Giải SBT Khoa học tự nhiên 8 Bài 19. Đòn bẩy trang 39, 40 - Cánh diều — Không quảng cáo

Giải sách bài tập Khoa học tự nhiên 8 - Cánh diều, SBT KHTN 8 - CD Chủ đề IV. Tác dụng làm quay của lực


Bài 19. Đòn bẩy trang 39, 40 SBT Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều

Đòn bẩy là dụng cụ dùng để

19.1

Đòn bẩy là dụng cụ dùng để

A. làm thay đổi tính chất hoá học của vật.

B. làm biến đổi màu sắc của vật.

C. làm đổi hướng của lực tác dụng vào vật.

D. làm thay đổi khối lượng của vật.

Phương pháp giải:

Đòn bẩy là dụng cụ dùng để làm đổi hướng của lực tác dụng vào vật

Lời giải chi tiết:

Đáp án: C

19.2

Hoạt động nào dưới đây không dùng vật dụng như một đòn bẩy?

A. Dùng kéo cắt giấy.

B. Dùng búa đóng đinh.

C. Dùng kìm cắt sắt.

D. Dùng búa nhổ đinh.

Phương pháp giải:

Dùng búa đóng đinh không dùng vật dụng như một đòn bẩy

Lời giải chi tiết:

Đáp án: B

19.3

Khi hoạt động, đòn bẩy sẽ quay quanh

A. điểm tựa.

B. đầu chịu lực.

C. điểm giữa của đòn.

D. điểm tác dụng lực.

Phương pháp giải:

Khi hoạt động, đòn bẩy sẽ quay quanh điểm tựa

Lời giải chi tiết:

Đáp án: A

19.4

Bộ phận ở xe đạp khi hoạt động có vai trò như đòn bẩy là

A. yên xe.

B. khung xe.

C. má phanh.

D. tay phanh

Lời giải chi tiết:

Tay phanh ở xe đạp có vai trò như một đòn bẩy

Ở xe đạp có những bộ phận nào khi hoạt động sẽ giống như chiếc đòn bẩy?

Trong đó: O là điểm tựa; O1 là điểm tác dụng lực; O2 là điểm đặt vật.

Lực của tay tác dụng vào tay phanh, truyền lực qua dây phanh tới má phanh làm áp sát vào bánh xe, tạo ra lực ma sát giúp bánh xe quay chậm dần và dừng lại.

19.5

Vật nào sau đây không thể dùng để tạo ra đòn bẩy?

A. Thanh sắt.

B. Cây gậy.

C. Bút chì.

D. Quả bóng

Phương pháp giải:

Quả bóng không thể dùng để tạo ra đòn bẩy

Lời giải chi tiết:

Đáp án: A

19.6

Trong hình 19.1, để dùng búa nhổ đinh thì tay người nên tác dụng lực vào điểm nào, đầu A hay đầu B? Giải thích cách lựa chọn, chỉ rõ vị trí điểm tựa, cánh tay đòn và vẽ hướng của lực tác dụng khi đó.

Phương pháp giải:

Sử dụng kiến thức về đòn bẩy

Lời giải chi tiết:

Nên tác dụng lực vào đầu A của búa, tác dụng theo hướng từ trái qua phải. Khi đó sẽ tăng được khoảng cách từ trục quay đến giá của lực để làm tăng mômen lực, gây ra tác dụng làm quay búa để nhổ đinh lên.

19.7

Hình 19.2 mô tả một thanh gỗ đang nằm ngang trên ghế, đầu bên trái của thanh gỗ có buộc một vật.

a) Để nâng vật lên một chút, phải tác dụng lên đầu A một lực có hướng như thế nào? Khi đó điểm tựa của thanh gỗ là vị trí nào?

b) Để hạ vật xuống một chút, phải tác dụng lên đầu A một lực có hướng thế nào? Khi đó điểm tựa của thanh gỗ là vị trí nào?

Phương pháp giải:

Sử dụng kiến thức về đòn bẩy

Lời giải chi tiết:

a) Khi nâng vật, ta cần tác dụng lực hướng xuống. Điểm tựa lúc này là điểm M.

b) Khi hạ vật xuống, cần tác dụng lực hướng lên. Điểm tựa lúc này là điểm N.

19.8

Ở chiếc kìm cắt dây thép (hình 19.3), mỗi nhánh kìm gồm cán và phần lưỡi cắt có thể quay quanh chốt cố định, có vai trò như đòn bẩy. Hãy sử dụng các mũi tên biểu diễn lực để mô tả cách dùng lực tác dụng lên cán kìm để cắt được dây thép.

Phương pháp giải:

Sử dụng kiến thức về đòn bẩy

Lời giải chi tiết:

Hai lực được vẽ tại cán kìm, các mũi tên hướng vào khoảng giữa hai cán kìm

19.9

Một thanh gỗ dùng để nâng vật bằng cách tựa một đầu vào điểm M và tác dụng lực vào đầu A của thanh (hình 19.4). Lực tác dụng phải có hướng như thế nào?

Phương pháp giải:

Sử dụng kiến thức về đòn bẩy

Lời giải chi tiết:

Lực tác dụng vào đầu A có hướng lên trên.

19.10

Ở chiếc kẹp gắp đồ vật trong hình 19.5, mỗi bên kẹp có vai trò như một đòn bẩy. Em hãy chỉ ra:

a) Cách dùng chiếc kẹp để gắp đồ vật.

b) Vị trí điểm tựa, lực tác dụng và vật cần tác dụng lực khi dùng kẹp để gắp đồ vật.

Phương pháp giải:

Sử dụng kiến thức về đòn bẩy

Lời giải chi tiết:

a) Để gắp được đồ, cần đưa vật vào khoảng giữa hai đầu kẹp, sau đó dùng lực của hai ngón tay ép vào hai nhánh của kẹp và hướng gần vào nhau.

b) Điểm tựa của hai đòn bẩy này là đầu uốn hai nhánh kẹp. Lực tác dụng ở khoảng giữa nhánh kẹp, vật cần tác dụng lực là vật cần kẹp.


Cùng chủ đề:

Giải SBT Khoa học tự nhiên 8 Bài 14. Khối lượng riêng trang 29, 30, 31, 32 - Cánh diều
Giải SBT Khoa học tự nhiên 8 Bài 15. Tác dụng của chất lỏng lên vật đặt trong nó trang 32, 33, 34 - Cánh diều
Giải SBT Khoa học tự nhiên 8 Bài 16. Áp suất trang 34, 35, 36 - Cánh diều
Giải SBT Khoa học tự nhiên 8 Bài 17. Áp suất chất lỏng và chất khí trang 36, 37 - Cánh diều
Giải SBT Khoa học tự nhiên 8 Bài 18. Lực có thể làm quay vật trang 37, 38, 39 - Cánh diều
Giải SBT Khoa học tự nhiên 8 Bài 19. Đòn bẩy trang 39, 40 - Cánh diều
Giải SBT Khoa học tự nhiên 8 Bài 20. Sự nhiễm điện trang 40, 41, 42 - Cánh diều
Giải SBT Khoa học tự nhiên 8 Bài 21. Mạch điện trang 43, 44 - Cánh diều
Giải SBT Khoa học tự nhiên 8 Bài 22. Tác dụng của dòng điện trang 44, 45, 46 - Cánh diều
Giải SBT Khoa học tự nhiên 8 Bài 23. Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trang 46, 47 - Cánh diều
Giải SBT Khoa học tự nhiên 8 Bài 24. Năng lượng nhiệt trang 47, 48 - Cánh diều