Bài 2. Phản ứng hóa học và năng lượng của phản ứng hóa học trang 8, 9, 10, 11 SBT Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều
Methane là thành phần chủ yếu của khí thiên nhiên, khí biogas dùng làm nhiên liệu.
2.1
Methane là thành phần chủ yếu của khí thiên nhiên, khí biogas dùng làm nhiên liệu. Methane cháy trong oxygen (không khí) tạo thành carbon dioxide và nước, phản ứng tỏa nhiệt mạnh.
a. Chất tham gia phản ứng của methane là
A. methane
B. oxygen
C. methane và oxygen
D. Oxygen và nước.
b. Chất sản phẩm trong phản ứng cháy của methane là
A. carbon dioxide
B. nước.
C. oxygen và nước
D. carbon dioxide và nước
c. Trong các mỏ than luôn có một hàm lượng khí methane. Lượng khí methane này chính là nguyên nhân gây ra các vụ nổ hầm lò khi có các hoạt động làm phát sinh tia lửa như bật diêm, nổ mìn, chập điện,… Một vụ nổ khí methane xảy ra khi hội tụ đủ các yếu tố cơ bản nào? Em hãy đề xuất các biện pháp phòng cháy nổ khí methane trong các hầm lò.
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức về phản ứng hóa học
Chất ban đầu bị biến đổi là chất tham gia phản ứng.
Chất mới sinh ra là sản phẩm.
Lời giải chi tiết:
a. Đáp án C
CH 4 + O 2 🡪 CO 2 + H 2 O
b. Đáp án D
Chất ban đầu bị biến đổi là chất tham gia phản ứng.
Chất mới sinh ra là sản phẩm.
c. Một vụ nổ khí methane xảy ra khi hội tụ đủ các yếu tố cơ bản: oxygen, methane, nguồn nhiệt.
Biện pháp phòng cháy nổ khí methane trong các hầm lò:
Thông gió tốt, đảm bảo hoà loãng hàm lượng khí methane không nằm trong giới hạn cháy nổ.
Triệt tiêu nguồn bắt lửa (Các nguồn như diêm, bật lửa, nổ mìn, đám cháy mỏ...; Các thiết bị điện, tĩnh điện, hàn điện,...).
2.2
Gas là nhiên liêu dùng để đun nấu phổ biến ở nhiều gia đình. Để gas cháy cần bật bếp để đánh lửa hoặc mồi trực tiếp bằng bật lửa. Quá trình đốt gas tỏa nhiều nhiệt, phát sáng và cho ngọn lửa màu xanh.
a) Quá trình đốt cháy gas ở trên xảy ra không cần điều kiện nào sau đây?
A. Tiếp xúc với oxygen.
B Có chất xúc tác.
C Có tia lửa khơi mào
D Tiếp xúc với không khí.
b) Vì sao gas vẫn tiếp tục cháy mà không cần đánh lửa?
c) Dấu hiệu nào sau đây chứng tỏ có sự rò tỉ gas?
A. Phát sáng
B. Tỏa nhiệt
C. Mùi
D. Ngọn lửa
Phương pháp giải:
Chất ban đầu bị biến đổi là chất tham gia phản ứng.
Chất mới sinh ra là sản phẩm.
Lời giải chi tiết:
a. Đáp án B
b. Vì vẫn có khí gas tác dụng với oxygen duy trì sự cháy.
c. Đáp án C
2.3
Hiện nay, than tổ ong vẫn đang được sử dụng khá phổ biến ở một số địa phương ở nước ta. Quá trình đốt cháy than tổ ong cung cấp nhiệt năng để đun nấu. Để đốt than tổ ong cần mồi bằng lửa và quạt đến khi than bén cháy.
a) Cho các biện pháp: quạt, tạo lỗ tổ ong, tạo các thanh ngăn ở bếp để đặt viên than, mồi bằng lửa.
Số biện pháp ở trên có thể tiến hành với mục đich để than tiếp xúc với không khí là?
A.4.
B. 1.
C.2.
D.3.
b) Khi đốt than tổ ong, carbon tác dụng với oxygen và tạo thành khí carbon dioxide. Tuy nhiên, trong điều kiện khí oxygen không đủ, phản ứng cũng sinh ra một lượng nhỏ khí độc carbon monoxide. Xác định các chất phản ứng và sản phẩm trong quá trình cháy của than tổ ong.
c) Theo em, tại sao không nên đốt than tổ ong trong phòng kín để sưởi ấm vào mua đông?
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức về phản ứng hóa học
Chất ban đầu bị biến đổi là chất tham gia phản ứng.
Chất mới sinh ra là sản phẩm.
Lời giải chi tiết:
a. Đáp án D. (quạt, tạo lỗ tổ ong, tạo các thanh ngăn ở bếp để đặt viên than)
b. Chất phản ứng: Carbon và oxygen
Chất sản phẩm : Carbon dioxide và carbon monoxide.
c. Không nên đốt than tổ ong trong phòng kín để sưởi ấm vào mùa đông vì carbon kết hợp với oxygen trong không khí sinh ra carbon dioxde và carbon monoxide là các khí không duy trì sự sống và là khí độc hại gây hại cho con người. Khi lượng khí carbon monoxide sẽ gây ngạt đường thở và dẫn tới tử vong..
2.4
Trong phản ứng hóa học, yếu tố nào sau đây không thay đổi?
A. Số phân tử trước và sau phản ứng.
B. Liên kết giữa các nguyên tử trước và sau phản ứng.
C. Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng.
D. Trạng thái chất trước và sau phản ứng.
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức về phản ứng hóa học
Lời giải chi tiết:
Đáp án : C
2.5
Cho các loại phản ứng: phản ứng tạo gỉ kim loại, phản ứng quang hợp, phản ứng nhiệt phân, phản ứng đốt cháy. Trong các loại phản ứng trên, có bao nhiêu loại cần cung năng lượng trong quá trình phản ứng?
A.1.
B.2.
C.3.
D.4.
Phương pháp giải:
Dựa vào năng lượng của phản ứng Hóa Học.
Lời giải chi tiết:
Đáp án C (phản ứng quang hợp, phản ứng nhiệt phân và phản ứng đốt cháy)
2.6
Trong sản xuất và đời sống, các phản ứng tỏa nhiệt không có ứng dụng nào trong các ứng dụng sau?
A. Cung cấp năng lượng nhiệt (nhiệt năng) cho các ngành công nghiệp, làm cho các động cơ hay máy phát điện hoạt động.
C. Cung cấp năng lượng dùng để đun nấu, sưởi ấm, thắp sáng,…
D. Cung cấp năng lượng trong việc vận hành máy móc, phương tiện giao thông như: xe máy, ô tô, tàu thủy,…
Phương pháp giải:
Phản ứng tỏa ra năng lượng nhiệt dưới dạng nhiệt được gọi là phản ứng tỏa nhiệt
Lời giải chi tiết:
Đáp án: B
2.7
Trong các quá trình cho dưới đây, quá trình nào là quá trình tỏa nhiệt, quá trình nào là quá trình thu nhiệt?
STT |
Quá trình |
STT |
Quá trình |
1 |
Đá viên tan chảy. |
6 |
Cho nước vào vôi sống(tôi vôi) |
2 |
Đốt than. |
7 |
Đốt cháy cồn. |
3 |
Nước bay hơi. |
8 |
Luộc trứng. |
4 |
Cho baking soda vào dung dich giấm ăn. |
9 |
Làm lạnh trong túi chườm lạnh |
5 |
Xăng cháy trong không khí |
10 |
Nướng bánh. |
Phương pháp giải:
Phản ứng tỏa nhiệt dưới dạng nhiệt là phản ứng tỏa nhiệt
Phản ứng thu năng lượng dưới dạng nhiệt là phản ứng thu nhiệt
Lời giải chi tiết:
Phản ứng tỏa nhiệt: 2,5,6,7,
Phản ứng thu nhiệt: 1,3,4,8,9,10
2.8
Ammonia (NH 3 ) là nguyên liệu dùng để điều chế phân đạm và một số chất khác. Ammonia được điều chế từ khí hydrogen (H 2 ) và khí nitrongen (N 2 ) trong điều kiện nhiệt độ thích hợp, áp suất cao và có sắt làm chất xúc tác theo sơ đồ (hình 2.1) sau:
Trước phản ứng, những nguyên tử nào liên kết với nhau?
Nhận xét số nguyên tử H và số nguyên tử N trước và sau phản ứng.
Sau phản ứng, những nguyên tố nào liên kết với nhau?
Phương pháp giải:
Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng không thay đổi
Lời giải chi tiết:
Trước phản ứng, Nguyên tử N liên kết với N và H liên kết với H
Trước phản ứng có 6 nguyên tử H và 2 nguyên tử N
Sau phản ứng có 6 nguyên tử H và 2 nguyên tử N
Sau phản ứng có 1 nguyên tử N liên kết với 2 nguyên tử H
2.9
Trong thí nghiệm phân hủy đường (đun nóng đường), dấu hiệu nào chứng to đường đã bị phân hủy hoàn toàn thành carbon (than) và nước?
Phương pháp giải:
Dựa vào dấu hiệu và diễn biến của phản ứng hóa học
Lời giải chi tiết:
Màu sắc của chất chuyển từ trắng sang đen
2.10
Khí hydrogen được điều chế trong phòng thí nghiệm bằng cách cho kim loại zinc tác dụng với dung dịch hydrochloric acid. Dấu hiệu nào chứng tỏ phản ứng tạo ra khí hydrogen?
Phương pháp giải:
Dựa vào dấu hiệu và diễn biến của phản ứng hóa học
Lời giải chi tiết:
Có bọt khí bay hơi