Giải SBT Khoa học tự nhiên 8 Bài 28. Hệ vận động ở người trang 54, 55, 56 - Cánh diều — Không quảng cáo

Giải sách bài tập Khoa học tự nhiên 8 - Cánh diều, SBT KHTN 8 - CD Chủ đề VII. Sinh học cơ thể


Bài 28. Hệ vận động ở người trang 54, 55, 56 SBT Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều

Chức năng nào dưới đây là của cơ vân?

28.1

Chức năng nào dưới đây là của cơ vân?

A. Sinh ra các tế bào máu.

B. Kết nối các xương trong cơ thể với nhau.

C. Vận động, dự trữ và sinh nhiệt.

D. Hoạt động của các nội quan.

Phương pháp giải:

Chức năng của cơ vân: Vận động, dự trữ và sinh nhiệt.

Lời giải chi tiết:

C. Vận động, dự trữ và sinh nhiệt.

28.2

Khớp giữa xương đùi và xương chậu là loại khớp gì?

A. Khớp động

B. Khớp bán động

C. Khớp bất động

D. Khớp sợi

Phương pháp giải:

Khớp giữa xương đùi và xương chậu là khớp bất động

Lời giải chi tiết:

C. Khớp bất động

28.3

Chức năng nào không phải là chức năng của xương?

A. Phân giải các tế bào hồng cầu.

B. Dự trữ chất béo và calcium.

C. Tạo bộ khung và bảo vệ các cơ quan của cơ thể.

D. Di chuyển.

Phương pháp giải:

Chức năng của xương:

- Dự trữ chất béo và calcium.

- Tạo bộ khung và bảo vệ các cơ quan của cơ thể.

- Di chuyển.

Lời giải chi tiết:

A. Phân giải các tế bào hồng cầu.

28.4

Những phát biểu nào dưới đây về loãng xương là đúng?

(1) Loãng xương làm xương giòn dẫn đến tăng nguy cơ gãy xương.

(2) Từ độ tuổi trưởng thành, quá trình tạo xương tăng dần lên theo độ tuổi gây loãng xương.

(3) Loãng xương do chất khoáng trong xương tăng lên làm xương giòn.

(4) Khi cao tuổi, lượng collagen trong xương giảm nhanh dẫn đến loãng xương.

A. (1), (4).                   B. (1), (3).                    C. (4), (3).                   D. (2), (3).

Phương pháp giải:

(1) Loãng xương làm xương giòn dẫn đến tăng nguy cơ gãy xương.

(4) Khi cao tuổi, lượng collagen trong xương giảm nhanh dẫn đến loãng xương.

Lời giải chi tiết:

A. (1), (4).

28.5

Những phát biểu nào dưới đây về xương đùi là đúng?

(1) Hai đầu xương phình to được cấu tạo chủ yếu là mô xương cứng.

(2) Thân xương hình ống được cấu tạo chủ yếu bởi mô xương cứng nên xương chắc khỏe.

(3) Các tế bào xương ở đầu xương sắp xếp tạo thành các nan xương theo hình vòng cung nên có tác dụng phân tán lực.

(4) Các tế bào ở thân xương sắp xếp rời rạc tạo thành khoang rỗng chứa tuỷ nên thân xương chịu lực kém hơn đầu xương.

A. (1), (2).                  B. (2), (3).                   C. (3), (4).                  D. (1), (4).

Phương pháp giải:

(1) sai. Hai đầu xương phình to được cấu tạo chủ yếu là mô xương xốp.

(4) sai. Các tế bào ở thân xương sắp xếp đồng tâm nên thân xương chịu lực tốt hơn đầu xương.

Lời giải chi tiết:

B. (2), (3).

28.6

Dựa vào gợi ý dưới đây, hãy tìm ô chữ hàng ngang và hàng dọc (chữ cái điền là tiếng Việt không dấu, ví dụ: COVAN).

Hàng dọc:

(1) Bộ phận kết nối cơ với xương, kết nối các cơ với nhau và có chức năng truyền lực.

(2) Bệnh do xương mất chất khoáng khiến xương giòn, dễ gãy.

(5) Loại mô xương có ở đầu xương, các tế bào xương sắp xếp tạo thành các nan xương đan vào nhau, tạo thành khoang rỗng chứa tuỷ.

(6) Bộ phận bám vào xương, có khả năng co giãn giúp cơ thể chuyển động.

Hàng ngang:

(3) Tên hệ cơ quan bao gồm cơ, xương, khớp, gân, dây chằng có chức năng bảo vệ và di chuyển.

(4) Tên bộ phận được cấu tạo chủ yếu bởi các sợi collagen, thường bao quanh các khớp xương, có chức năng cố định và bảo vệ đầu khớp, kết nối các xương với nhau.

(5) Tên loại mô xương có ở thân xương dài, gồm các tế bào xương xếp sát nhau tạo thành các vòng tròn đồng tâm.

(7) Tên bộ phận có chức năng nâng đỡ cơ thể, bảo vệ các nội quan; sản xuất các tế bào máu; dự trữ và cân bằng chất khoáng.

(8) Tên loại tật liên quan đến cột sống.

(9) Tên một bệnh mà khi sơ cứu cần chuẩn bị nẹp, bông băng, dây buộc,... để cố định trí.

(10) Tên bộ phận kết nối các xương trong cơ thể với nhau, giữ vai trò hỗ trợ cho các chuyển động của cơ thể.

Phương pháp giải:

Dựa vào gợi ý

Lời giải chi tiết:

Hàng dọc:

(1) GAN (gân)

(2) LOANGXUONG (loãng xương)

(5) XUONGXOP (xương xốp)

(6) COVAN (cơ vân)

Hàng ngang:

(3) VANDONG (vận động)

(4) DAYCHANG (dây chằng)

(5) XUONGCUNG (xương cứng)

(7) XUONG (xương)

(8) VEOCOTSONG (vẹo cột sống)

(9) GAYXUONG (gãy xương)

(10) KHOP (khớp)

28.7

Những chất dinh dưỡng nào quan trọng đối với sức khoẻ của hệ vận động? Giải thích.

Phương pháp giải:

Những chất dinh dưỡng có vai trò quan trọng với hệ vận động là:

- Protein từ thịt, cá, trứng, sữa, đậu đỗ, vitamin và các khoáng chất thiết yếu,...

Lời giải chi tiết:

Những chất dinh dưỡng có vai trò quan trọng với hệ vận động là:

- Protein từ thịt, cá, trứng, sữa, đậu đỗ,... : Protein giúp hình thành khối cơ, giảm mất cơ và có tác dụng hỗ trợ quá trình sản xuất sợi collagen tốt cho xương và khớp.

- Vitamin và các khoáng chất thiết yếu : Vitamin và khoáng chất có vai trò quan trọng đối với sức khỏe nói chung và sức khỏe hệ vận động nói riêng. Vitamin và khoáng chất cũng tham gia vào cấu tạo tế bào, tham gia các hoạt động sống và đặc biệt quan trọng trong việc cân bằng môi trường trong cơ thể, duy trì sự phát triển của cơ và xương. Vitamin và khoáng chất cần thiết nhất đối với sự phát triển của xương và cơ là vitamin D, calcium và magnesium.

+ Vitamin D: Vitamin D giúp cơ thể hấp thu calcium, phosphorus giúp xương chắc khỏe.

+ Calcium: Calcium có vai trò trong việc tạo xương, duy trì sự chắc khỏe của xương và tham gia vào quá trình co cơ.

+ Magnesium: Magnesium đóng vai trò quan trọng trong quá trình tổng hợp protein, duy trì các chức năng của cơ, tham gia chuyển hóa năng lượng, hỗ trợ co giãn cơ và kích thích hình thành cơ.

- Nước : Nước có vai trò quan trọng trong các quá trình chuyển hoá và là thành phần cấu tạo của đĩa đệm ở cột sống.

28.8

Khi gặp một người bị gãy xương cột sống (đoạn lưng), một bạn học sinh đã bế người đó lên xe và đưa đến trạm y tế. Cách làm của bạn học sinh đó là đúng hay sai? Giải thích.

Phương pháp giải:

Khi nạn nhân bị gãy xương cột sống cần để nạn nhân nằm yên; khi đưa nạn nhân đến cơ sở y tế phải đặt nạn nhân nằm cố định trên đệm cứng với tư thế duỗi thẳng trên một mặt phẳng.

Lời giải chi tiết:

Cách làm của bạn đó chưa chính xác do cột sống bảo vệ tuỷ sống, nếu cứu không đúng cách có thể làm tổn thương tuỷ sống. Khi nạn nhân bị gãy xương cột sống cần để nạn nhân nằm yên; khi đưa nạn nhân đến cơ sở y tế phải đặt nạn nhân nằm cố định trên đệm cứng với tư thế duỗi thẳng trên một mặt phẳng.

28.9

Phân tích sự phối hợp hoạt động theo nguyên tắc đòn bẩy của khớp đầu gối, tinh thần cơ bắp chân, xương cẳng chân khi cầu thủ co chân về phía sau chuẩn bị sút vào quả bóng.

Phương pháp giải:

Phân tích sự phối hợp hoạt động theo nguyên tắc đòn bẩy của khớp đầu gối

Lời giải chi tiết:

Sự phối hợp hoạt động theo nguyên tắc đòn bẩy của khớp đầu gối, cơ bắp chân, xương cẳng chân khi cầu thủ co chân về phía sau chuẩn bị sút vào quả bóng:

- Khớp đầu gối là điểm tựa.

- Xương cẳng chân là cánh tay đòn.

- Cơ bắp chân tạo lực nâng cẳng chân về phía sau chống lại chiều của trọng lực.

28.10

Nêu nguyên nhân, hậu quả và cách phòng tránh bệnh loãng xương, tật cong vẹo cột sống.

Phương pháp giải:

Bệnh loãng xương, tật cong vẹo cột sống.

Lời giải chi tiết:

Bệnh

Nguyên nhân

Hậu quả

Cách phòng tránh

Loãng xương

- Thiếu calcium, vitamin D.

- Do tuổi, hormone.

- Giảm hoạt động thể lực.

Xương giòn, dễ gãy.

- Cung cấp đủ lượng calcium và vitamin D thông qua chế độ dinh dưỡng hợp lí và tắm nắng. - Kiểm tra sức khỏe định kì. - Thường xuyên rèn luyện thể dục, thể thao.

Cong vẹo cột sống

- Sai lệch tư thế.

- Cường độ lao động không phù hợp với lứa tuổi.

- Thiếu calcium, vitamin D.

- Ngồi/đứng/đi quá sớm.

- Còi xương, béo phì.

- Ảnh hưởng đến thẩm mĩ.

- Hạn chế vận động.

- Dị dạng thân hình.

- Ảnh hưởng tâm lí.

- Ảnh hưởng đến hoạt động của các hệ cơ quan khác (hệ hô hấp, hệ sinh sản,…).

- Đi, đứng, ngồi đúng tư thế.

- Tránh mang vác vật nặng một bên.

- Lựa chọn bàn ghế có kích thước phù hợp.

- Chế độ dinh dưỡng hợp lí, duy trì cân nặng phù hợp với chiều cao.

- Trẻ em không nên tập ngồi/đứng/đi quá sớm.

- Lao động, tập luyện vừa sức.

- Khám phát hiện cong vẹo cột sống định kì.


Cùng chủ đề:

Giải SBT Khoa học tự nhiên 8 Bài 23. Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trang 46, 47 - Cánh diều
Giải SBT Khoa học tự nhiên 8 Bài 24. Năng lượng nhiệt trang 47, 48 - Cánh diều
Giải SBT Khoa học tự nhiên 8 Bài 25. Truyền năng lượng nhiệt trang 48, 49, 50 - Cánh diều
Giải SBT Khoa học tự nhiên 8 Bài 26. Sự nở vì nhiệt trang 51 - Cánh diều
Giải SBT Khoa học tự nhiên 8 Bài 27. Khái quát về cơ thể con người trang 52, 53, 54 - Cánh diều
Giải SBT Khoa học tự nhiên 8 Bài 28. Hệ vận động ở người trang 54, 55, 56 - Cánh diều
Giải SBT Khoa học tự nhiên 8 Bài 29. Dinh dưỡng và tiêu hoá ở người trang 57, 58, 59 - Cánh diều
Giải SBT Khoa học tự nhiên 8 Bài 30. Máu và hệ tuần hoàn ở người trang 59, 60, 61 - Cánh diều
Giải SBT Khoa học tự nhiên 8 Bài 31. Thực hành về máu và hệ tuần hoàn trang 62, 63 - Cánh diều
Giải SBT Khoa học tự nhiên 8 Bài 32. Hệ hô hấp ở người trang 63, 64, 65 - Cánh diều
Giải SBT Khoa học tự nhiên 8 Bài 33. Môi trường trong cơ thể và hệ bài tiết ở người trang 66, 67 - Cánh diều