Giải SBT Khoa học tự nhiên 8 Bài 31. Thực hành về máu và hệ tuần hoàn trang 62, 63 - Cánh diều — Không quảng cáo

Giải sách bài tập Khoa học tự nhiên 8 - Cánh diều, SBT KHTN 8 - CD Chủ đề VII. Sinh học cơ thể


Bài 31. Thực hành về máu và hệ tuần hoàn trang 62, 63 SBT Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều

Phần dưới đây mô tả các bước tiến hành sơ cứu cầm máu khi bị tổn thương mao mạch và tĩnh mạch.

31.1

Phần dưới đây mô tả các bước tiến hành sơ cứu cầm máu khi bị tổn thương mao mạch và tĩnh mạch.

(1) Đặt tấm gạc sạch lên vết thương rồi băng kín vết thương bằng băng cuộn. Nếu vết thương nhỏ có thể sử dụng băng dán y tế.

(2) Sát trùng vết thương bằng cồn 70% hoặc làm sạch vết thương bằng nước muối sinh lí hoặc nước sạch.

(3) Dùng bông, gạc bịt chặt vết thương tới khi máu ngừng chảy.

Thứ tự các bước thực hiện nào dưới đây là đúng?

A. (1) → (2) → (3).                                                   B. (2) → (3) → (1).

C. (3) → (2) → (1).                                                   D. (3) → (1) → (2).

Phương pháp giải:

Các bước tiến hành sơ cứu cầm máu khi bị tổn thương mao mạch và tĩnh mạch.

Lời giải chi tiết:

Chọn đáp án C.

Sơ cứu chảy máu mao mạch và tĩnh mạch:

  • Bước 1: Dùng bông, gạc bịt chặt vết thương tới khi máu ngừng chảy.

  • Bước 2: Sát trùng vết thương bằng cồn 70% hoặc làm sạch vết thương bằng nước muối sinh lí hoặc nước sạch.

  • Bước 3: Đặt tấm gạc sạch lên vết thương rồi băng kín vết thương bằng băng cuộn. Nếu vết thương nhỏ có thể sử dụng băng dán y tế.

31.2

Phần dưới đây mô tả các bước tiến hành khi cấp cứu người bị đột quỵ:

(1) Đặt người bệnh nằm nghiêng ở tư thế hồi sức.

(2) Gọi thêm 2 – 3 người hỗ trợ đưa người bệnh lên cáng cứu thương để đi cấp cứu.

(3) Gọi điện cấp cứu (số máy 115).

Thứ tự các bước thực hiện nào dưới đây là đúng?

A. (1) → (2) → (3).                                        B. (2) → (3) → (1).

C. (3) → (2) → (1).                                        D. (3) → (1) → (2).

Phương pháp giải:

Các bước tiến hành khi cấp cứu người bị đột quỵ:

  • Bước 1: Gọi điện cấp cứu (số máy 115).

  • Bước 2: Đặt người bệnh nằm nghiêng ở tư thế hồi sức.

  • Bước 3: Gọi thêm 2 – 3 người hỗ trợ đưa người bệnh lên cáng cứu thương để đi cấp cứu.

Lời giải chi tiết:

Chọn đáp án D.

31.3

Các dấu hiệu nào dưới đây không đúng ở người bị đột quỵ.

A. Máu chảy ra từ động mạch cổ.

B. Hoa mắt, chóng mặt, người mất thăng bằng đột ngột, không phối hợp được các hoạt động.

C. Khó phát âm, nói không rõ chữ, dính chữ, nói ngọng bất thường.

D. Cử động khó hoặc không thể cử động chân tay, tê liệt một bên cơ thể, không thể nâng hai cánh tay qua đầu cùng một lúc.

Phương pháp giải:

Các dấu hiệu đột quỵ có thể bao gồm:

  • Hoa mắt, chóng mặt, người mất thăng bằng đột ngột, không phối hợp được các hoạt động.

  • Thị lực giảm, nhìn mờ.

  • Đau đầu dữ dội, cơn đau đầu đến rất nhanh, có thể buồn nôn hoặc nôn.

  • Tê cứng mặt hoặc một nửa mặt, nụ cười bị méo mó.

  • Khó phát âm, nói không rõ chữ, dính chữ, nói ngọng bất thường (có thể thực hiện phép thử bằng cách nói những câu đơn giản và yêu cầu người đó nhắc lại, nếu không thể nhắc lại được thì người đó đang có dấu hiệu đột quỵ).

  • Cử động khó hoặc không thể cử động chân tay, tê liệt một bên cơ thể, không thể nâng hai cánh tay qua đầu cùng một lúc.

Lời giải chi tiết:

Chọn đáp án A.

31.4

Phần dưới đây mô tả các bước tiến hành đo huyết áp bằng máy đo huyết áp

(1) Đọc kết quả hiển thị trên màn hình của máy.

(2) Ấn nút khởi động đo.

(3) Quần túi khí vừa đủ chặt quanh bắp tay, phía trên khuỷu tay.

Thứ tự các bước thực hiện nào dưới đây là đúng?

A. (1) → (2) → (3).                                             B. (2) → (3) → (1).

C. (3) → (2) → (1).                                             D. (3) → (1) → (2).

Phương pháp giải:

Các bước tiến hành đo huyết áp bằng máy đo huyết áp

  • Bước 1: Quần túi khí vừa đủ chặt quanh bắp tay, phía trên khuỷu tay.

  • Bước 2: Ấn nút khởi động đo.

  • Bước 3: Đọc kết quả hiển thị trên màn hình của máy.

Lời giải chi tiết:

Chọn đáp án C.

31.5

Vì sao có sự khác nhau trong đặc điểm chảy máu khi bị tổn thương động mạch, tĩnh mạch và mao mạch?

Phương pháp giải:

Đường kính mạch máu và áp lực máu chảy khác nhau giữa động mạch, mao mạch và tĩnh mạch nên có sự khác nhau trong đặc điểm chảy máu khi bị tổn thương các dạng mạch máu này

Lời giải chi tiết:

Đường kính mạch máu và áp lực máu chảy khác nhau giữa động mạch, mao mạch và tĩnh mạch nên có sự khác nhau trong đặc điểm chảy máu khi bị tổn thương các dạng mạch máu này. Cụ thể:

- Đường kính động mạch lớn, máu chảy trong động mạch có áp lực lớn nên khi bị tổn thương động mạch máu sẽ nhiều, nhanh, có thể thành tia.

- Đường kính mao mạch nhỏ, máu chảy trong mao mạch có áp lực thấp nên khi bị tổn thương mao mạch, máu sẽ chảy ít, chậm.

- Đường kính tĩnh mạch lớn, máu chảy trong tĩnh mạch có áp lực thấp nên khi bị tổn thương tĩnh mạch máu sẽ chảy nhiều, chậm.

31.6

Tại sao khi di chuyển người bị đột quỵ cần để người bệnh ở tư thế nằm, cần di chuyển nhẹ nhàng, ít gây chấn động và nâng đầu người bệnh cao hơn chân?

Phương pháp giải:

Đột quỵ là tình trạng não bị tổn thương nghiêm trọng do quá trình cung cấp máu cho não bị gián đoạn hoặc giảm đáng kể do tắc mạch máu hoặc vỡ mạch máu não.

Lời giải chi tiết:

Khi di chuyển người bệnh cần di chuyển ở tư thế nằm, nhẹ nhàng để ổn định đầu, nếu gây chấn động mạnh đặc biệt phần đầu sẽ gây tăng nguy cơ chảy máu và làm bệnh nặng hơn. Khi di chuyển cần nâng đầu người bệnh cao hơn chân để làm giảm nguy cơ phần đầu bị đọng máu.

31.7

Tại sao để có kết quả đo giá trị huyết áp chính xác, người được đo phải ở trạng thái nghỉ ngơi, thư giãn?

Phương pháp giải:

Giá trị huyết áp phụ thuộc vào lực co bóp của tim, giá trị này có thể thay đổi khi cơ thể hoạt động mạnh, xúc động

Lời giải chi tiết:

Giá trị huyết áp phụ thuộc vào lực co bóp của tim, giá trị này có thể thay đổi khi cơ thể hoạt động mạnh, xúc động; do đó để có kết quả giá trị huyết áp chính xác, người được đo phải ở trạng thái nghỉ ngơi, thư giãn.


Cùng chủ đề:

Giải SBT Khoa học tự nhiên 8 Bài 26. Sự nở vì nhiệt trang 51 - Cánh diều
Giải SBT Khoa học tự nhiên 8 Bài 27. Khái quát về cơ thể con người trang 52, 53, 54 - Cánh diều
Giải SBT Khoa học tự nhiên 8 Bài 28. Hệ vận động ở người trang 54, 55, 56 - Cánh diều
Giải SBT Khoa học tự nhiên 8 Bài 29. Dinh dưỡng và tiêu hoá ở người trang 57, 58, 59 - Cánh diều
Giải SBT Khoa học tự nhiên 8 Bài 30. Máu và hệ tuần hoàn ở người trang 59, 60, 61 - Cánh diều
Giải SBT Khoa học tự nhiên 8 Bài 31. Thực hành về máu và hệ tuần hoàn trang 62, 63 - Cánh diều
Giải SBT Khoa học tự nhiên 8 Bài 32. Hệ hô hấp ở người trang 63, 64, 65 - Cánh diều
Giải SBT Khoa học tự nhiên 8 Bài 33. Môi trường trong cơ thể và hệ bài tiết ở người trang 66, 67 - Cánh diều
Giải SBT Khoa học tự nhiên 8 Bài 34. Hệ thần kinh và các giác quan ở người trang 68, 69 - Cánh diều
Giải SBT Khoa học tự nhiên 8 Bài 35. Hệ nội tiết ở người trang 69, 70, 71 - Cánh diều
Giải SBT Khoa học tự nhiên 8 Bài 36. Da và điều hoà thân nhiệt ở người trang 71, 72, 73 - Cánh diều