Giải SBT Khoa học tự nhiên 8 Bài 35 Hệ bài tiết ở người trang 92, 93 - Kết nối tri thức — Không quảng cáo

Giải sách bài tập Khoa học tự nhiên 8 - Kết nối tri thức, SBT KHTN 8 - KNTT Chương VII. Sinh học cơ thể người


Bài 35 Hệ bài tiết ở người trang 92, 93 SBT Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức

Điền từ còn thiếu vào chỗ trống đề được nội dung đúng.

35.1

Điền từ còn thiếu vào chỗ trống đề được nội dung đúng.

Hệ bài tiết nước tiểu của người gồm (1)... (2)... (3)..., (4)..., trong đó quan trọng nhất là thận. Mỗi quả thận có khoảng (5)... đơn vị chức năng. Mỗi đơn vị chức năng được cấu tạo từ (6).... và (7).... Cầu thận là một búi (8)..... dày đặc.

Phương pháp giải:

(1) hai quả thận, (2) ống dẫn nước tiểu, (3) bóng đái, (4) ống đái, (5) 1 triệu, (6) ống thận, (7) cầu thận, (8) mao mạch.

Lời giải chi tiết:

Hệ bài tiết nước tiểu của người gồm hai quả thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống đái , trong đó quan trọng nhất là thận. Mỗi quả thận có khoảng 1 triệu đơn vị chức năng. Mỗi đơn vị chức năng được cấu tạo từ ống thận cầu thận. Cầu thận là một búi mao mạch dày đặc.

35.2

Điều gì sẽ xảy ra với cơ thể nếu cả hai quả thận đều không thực hiện được chức năng bài tiết? Hãy nêu những phương pháp y học có thể giúp người bệnh.

Phương pháp giải:

Phương pháp y học.

Lời giải chi tiết:

Nếu cả hai quả thận đều không thực hiện được chức năng bài tiết, cơ thể sẽ không lọc được máu, có thể gây nên sự nhiễm độc. Một số phương pháp y học có thể giúp người bệnh không bị nhiễm độc như chạy thận nhân tạo, ghép thận.

35.3

Để phòng bệnh sỏi thận cần

A. uống đủ nước và có chế độ ăn hợp lí.

B. uống nhiều nước hơn bình thường.

C. hạn chế ăn các loại thức ăn có nguồn gốc thực vật.

D. tăng cường ăn các loại thức ăn có nguồn gốc động vật.

Phương pháp giải:

Uống đủ nước giúp hạn chế sự tập tục của các hạt cặn trong thận, giúp hình thành sỏi thận. Chế độ ăn hợp lí cũng đóng vai trò quan trọng trong việc phòng ngừa sỏi thận.

Lời giải chi tiết:

Đáp án đúng A. uống đủ nước và có chế độ ăn hợp lí.

35.4

Điền từ còn thiếu vào chỗ trống để được nội dung đúng.

Bệnh viêm cầu thận do (1)..... gây nên. Người bị bệnh thường có triệu chứng (2) ...., (3) ...., (4) .... chức năng của các (5) .... bị suy giảm.

Phương pháp giải:

(1) liên cầu khuẩn, (2) phù nề, (3) tăng huyết áp, (4) thiếu máu, (5) đơn vị thận.

Lời giải chi tiết:

Bệnh viêm cầu thận do liên cầu khuẩn gây nên. Người bị bệnh thường có triệu chứng phù nề, tăng huyết áp, thiếu máu chức năng của các đơn vị thận bị suy giảm.

35.5

Bệnh nhân suy thận nên có chế độ

A. ăn mặn, chua, nhiều đường.

B. ăn nhạt, tăng lượng thịt, cả giàu đạm trong bữa ăn.

C. ăn mặn, uống nhiều nước, ăn nhiều chất béo.

D. ăn nhạt, hạn chế ăn các loại thực phẩm giàu đạm.

Phương pháp giải:

Ăn nhạt hạn chế thức ăn giàu đạm là quan trọng để giảm tải công việc cho thận và bảo vệ chúng khỏi sự tổn thương.

Lời giải chi tiết:

Đáp án đúng D. ăn nhạt, hạn chế ăn các loại thực phẩm giàu đạm.

35.6

Ghép thận được thực hiện bằng cách

A. ghép thận khỏe mạnh vào cơ thể người bệnh.

B. ghép thận khỏe mạnh vào cơ thể người bệnh thay thế cho thận bị hỏng.

C. ăn mặn, uống nhiều nước, ăn nhiều chất béo.

D. ăn nhạt, hạn chế ăn các loại thực phẩm giàu đạm.

Phương pháp giải:

Lựa chọn C và D không liên quan đến quá trình ghép thận , lựa chọn A là một phát biểu không chính xác về cách thực hiện ghép thận.

Lời giải chi tiết:

Đáp án đúng B. ghép thận khoẻ mạnh vào cơ thể người bệnh thay thế cho thận bị hỏng.

35.7

Chạy thận nhân tạo là dùng máy lọc máu nhằm

A. thải chất độc, chất thải ra khỏi cơ thể khi chức năng của thận bị suy giảm.

B. thải chất độc, chất thải ra khỏi cơ thể.

C. thải chất độc ra khỏi cơ thể khi chức năng của thận bị suy giảm.

D. thải chất thải ra khỏi cơ thể khi chức năng của thận bị suy giảm.

Phương pháp giải:

Chạy thận nhân tạo là dùng máy lọc máu nhằm thải chất độc, chất thải ra khỏi cơ thể khi chức năng của thận bị suy giảm.

Lời giải chi tiết:

Đáp án đúng A.

35.8

Từ kết quả dự án: Điều tra một số bệnh về thận trong trường học hoặc địa phương, hãy đề xuất các biện pháp phòng tránh các bệnh về thận.

Phương pháp giải:

Từ kết quả dự án: Điều tra một số bệnh về thận trong trường học hoặc địa phương

Lời giải chi tiết:

Các biện pháp phòng tránh các bệnh về thận

  • Kiểm soát tốt đường huyết.

  • Cẩn thận với chỉ số huyết áp.

  • Kiểm soát cân nặng để phòng ngừa suy thận.

  • Chú trọng vấn đề dinh dưỡng.

  • Giảm lượng muối hấp thụ

  • Bổ sung đủ nước.

  • Bỏ thuốc lá: Cách hữu hiệu để ngăn ngừa suy thận.

  • Hạn chế thức uống chứa cồn.

  • ….


Cùng chủ đề:

Giải SBT Khoa học tự nhiên 8 Bài 30. Khái quát về cơ thể người trang 83, 84 - Kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 8 Bài 31. Hệ vận động ở người trang 84, 85 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải SBT Khoa học tự nhiên 8 Bài 32. Dinh dưỡng và tiêu hóa ở người trang 85, 86, 87 - Kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 8 Bài 33. Máu và hệ tuần hoàn của cơ thể người trang 88, 89, 90 - Kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 8 Bài 34. Hệ hô hấp ở người trang 90, 91, 92 - Kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 8 Bài 35 Hệ bài tiết ở người trang 92, 93 - Kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 8 Bài 36. Điều hòa môi trường trong của cơ thể người trang 93, 94 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải SBT Khoa học tự nhiên 8 Bài 37. Hệ thần kinh và giác quan ở người trang 94, 95, 96 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải SBT Khoa học tự nhiên 8 Bài 38. Hệ nội tiết ở người trang 96, 97 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải SBT Khoa học tự nhiên 8 Bài 39. Da và điều hòa thân nhiệt ở người trang 97, 98 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải SBT Khoa học tự nhiên 8 Bài 40. Sinh sản ở người trang 98, 99 - Kết nối tri thức với cuộc sống