Giải SBT Khoa học tự nhiên 8 Bài 45. Sinh quyển trang 108, 109 - Kết nối tri thức với cuộc sống — Không quảng cáo

Giải sách bài tập Khoa học tự nhiên 8 - Kết nối tri thức, SBT KHTN 8 - KNTT Chương VIII. Sinh vật và môi trường


Bài 45. Sinh quyển trang 108, 109 SBT Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức

Sinh quyển là toàn bộ sinh vật sống trên Trái Đất cùng với

45.1

Sinh quyển là toàn bộ sinh vật sống trên Trái Đất cùng với

A. các nhân tố hữu sinh của môi trường.

B. các loài sinh vật sản xuất.

C. các nhân tố vô sinh của môi trường.

D. các loài sinh phân tiêu thụ.

Phương pháp giải:

Sinh quyển là toàn bộ sinh vật sống trên Trái Đất cùng với các nhân tố vô sinh của môi trường.

Lời giải chi tiết:

C. các nhân tố vô sinh của môi trường.

45.2

Điền từ còn thiếu vào chỗ trống để được nội dung đúng.

Sinh quyền là một hệ sinh thái khổng lồ, bao gồm lớp đất ((1)....), lớp không khí ((2)....) và lớp nước đại dương ((3)....).

Phương pháp giải:

Khái niệm sinh quyển

Lời giải chi tiết:

(1) thuộc thạch quyển, (2) thuộc khí quyển, (3) thuộc thuỷ quyền.

45.3

Nguyên nhân nào dẫn đến việc hình thành các khu sinh học khác nhau trên Trái Đất?

Phương pháp giải:

Nguyên nhân dẫn đến việc hình thành các khu sinh học khác nhau trên Trái Đất.

Lời giải chi tiết:

Do điều kiện khí hậu không đồng nhất ở các vùng địa lí khác nhau.

45.4

Thứ tự của các khu sinh học trên cạn từ vùng cực đến vùng nhiệt đới là:

A. đồng rêu hàn đới, rừng lá kim phương bắc, rừng ôn đới, rừng mưa nhiệt đới.

B. đồng rêu hàn đới, rừng ôn đới, rừng mưa nhiệt đới, rừng lá kim phương bắc.

C. rừng mưa nhiệt đới, rừng lá kim phương bắc, đồng rêu hàn đới, rừng ôn đới.

D. rừng mưa nhiệt đới, rừng lá kim phương bắc, rừng ôn đới, đồng rêu hàn đới.

Phương pháp giải:

Thứ tự của các khu sinh học trên cạn từ vùng cực đến vùng nhiệt đới là: đồng rêu hàn đới, rừng lá kim phương bắc, rừng ôn đới, rừng mưa nhiệt đới.

Lời giải chi tiết:

A. đồng rêu hàn đới, rừng lá kim phương bắc, rừng ôn đới, rừng mưa nhiệt đới.

45.5

Sông và suối được thuộc khu sinh học nào dưới đây?

A. Khu sinh học biển.

B. Khu sinh học trên cạn.

C. Khu sinh học nước ngọt.

D. Khu sinh học nước mặn.

Phương pháp giải:

Sông và suối được thuộc khu sinh học biển.

Lời giải chi tiết:

A. Khu sinh học biển.

45.6

Khu sinh học biển được chia thành vùng ven bờ và vùng khơi. Vùng nào có thành phần sinh vật phong phú hơn?

Phương pháp giải:

Khu sinh học biển được chia thành vùng ven bờ và vùng khơi

Lời giải chi tiết:

Vùng ven bờ có thành phần sinh vật phong phú


Cùng chủ đề:

Giải SBT Khoa học tự nhiên 8 Bài 40. Sinh sản ở người trang 98, 99 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải SBT Khoa học tự nhiên 8 Bài 41. Môi trường và các nhân tố sinh thái trang 100, 101 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải SBT Khoa học tự nhiên 8 Bài 42. Quần thể sinh vật trang 102, 103, 104 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải SBT Khoa học tự nhiên 8 Bài 43. Quần xã sinh vật trang 104, 105, 106 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải SBT Khoa học tự nhiên 8 Bài 44. Hệ sinh thái trang 107, 108 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải SBT Khoa học tự nhiên 8 Bài 45. Sinh quyển trang 108, 109 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải SBT Khoa học tự nhiên 8 Bài 46. Cân bằng tự nhiên trang 109, 110, 111 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải SBT Khoa học tự nhiên 8 Bài 47. Bảo vệ môi trường trang 112, 113, 114 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải sách bài tập Khoa học tự nhiên 8 - Kết nối tri thức, SBT KHTN 8 - KNTT