Giải SBT Khoa học tự nhiên 8 Bài 6. Tính theo phương trình hóa học trang 19, 20, 21, 22, 23 - Kết nối tri thức — Không quảng cáo

Giải sách bài tập Khoa học tự nhiên 8 - Kết nối tri thức, SBT KHTN 8 - KNTT Chương I. Phản ứng hóa học


Bài 6. Tính theo phương trình hóa học trang 19, 20, 21, 22, 23 SBT Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức

Đốt cháy hoàn toàn 6,2 g phosphorus (P), thu được khối lượng oxide P2O5 là

6.1

Đốt cháy hoàn toàn 6,2 g phosphorus (P), thu được khối lượng oxide P 2 O 5

A. 14,2 g.    B. 28,4 g.

C. 11,0 g.    D. 22,0 g.

Phương pháp giải:

Tính theo phương trình hóa học

Lời giải chi tiết:

n P = \(\frac{{6,2}}{{31}} = 0,2mol\)

4P + 5O 2 → 2P 2 O 5

Theo phương trình hoá học:

4 mol P tham gia phản ứng sẽ thu được 2 mol P 2 O 5 .

Vậy 0,2 mol P tham gia phản ứng sẽ thu được 0,1 mol P 2 O 5 .

Khối lượng P 2 O 5 tạo ra là: 0,1.142 = 14,2 gam.

6.2

Cho 6,48 g Al tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được muối AlCl 3 và khí H 2 . Thể tích khí H 2 ở 25 °C, 1 bar là

A. 17,8488 L.    B. 8,9244 L.

C. 5,9496 L.     D. 8,0640 L.

Phương pháp giải:

Dựa vào số mol của Al và tính theo phương trình hóa học

Lời giải chi tiết:

n Al =\(\frac{{6,48}}{{27}} = 0,24mol\)

Phương trình hoá học:

2Al + 6HCl → 2AlCl 3 + 3H 2

Theo phương trình hoá học:

Cứ 2 mol Al phản ứng sinh ra 3 mol khí H 2 .

Vậy 0,24 mol Al phản ứng sinh ra 0,36 mol khí H 2 .

Thể tích khí H 2 ở 25 °C, 1 bar là: 0,36.24,79 = 8,9244 L.

Đáp án: B

6.3

Cho 2,9748 L khí CO 2 (ở 25 °C, 1 bar) tác dụng hoàn toàn với dung dịch Ba(OH) 2 dư, thu được muối BaCO 3 và H 2 O. Khối lượng muối BaCO 3 kết tủa là

A. 12,00 g.    B. 13,28 g.

C. 23,64 g.    D. 26,16g.

Phương pháp giải:

Tính theo phương trình hóa học

Lời giải chi tiết:

n CO2 = \(\frac{{2,9748}}{{24,79}} = 0,12mol\)

Phương trình hoá học:

CO 2 + Ba(OH) 2 → BaCO 3 + H 2 O

Theo phương trình hoá học:

Cứ 1 mol CO 2 phản ứng sinh ra 1 mol BaCO 3 .

Vậy 0,12 mol CO 2 phản ứng sinh ra 0,12 mol BaCO 3 .

Khối lượng muối CaCO 3 kết tủa là: 0,12.197 = 23,64 gam.

Đáp án: C

6.4

Cho miếng đồng (Cu) dư vào 200 mL dung dịch AgNO 3 , thu được muối Cu(NO 3 ) 2 và Ag bám vào miếng đồng. Khối lượng Cu phản ứng là 6,4 g. Khối lượng Ag tạo ra là

A. 8,8g. B. 10,8g.

C. 15,2g. D. 21,6g.

Phương pháp giải:

Dựa vào phương trình:

Cu + 2Ag(NO 3 ) 2 → Cu(NO 3 ) 2 + 2Ag

Lời giải chi tiết:

n Cu = \(\frac{{6,4}}{{64}} = 0,1mol\)

Phương trình hoá học:

Cu + 2Ag(NO 3 ) 2 → Cu(NO 3 ) 2 + 2Ag

Theo phương trình hoá học:

Cứ 1 mol Cu phản ứng sinh ra 2 mol Ag;

Vậy 0,1 mol Cu phản ứng sinh ra 0,2 mol Ag.

Khối lượng Ag sinh ra là: 0,2.108 = 2,16 gam.

Đáp án: D

6.5

Cho m g CaCO 3 vào dung dịch HCl dư, thu được muối CaCl 2 và 1,9832 L khí CO 2 (ở 25 °C, 1 bar) thoát ra. Giá trị của m là

A. 8.   B. 10.   C. 12.   D. 16.

Phương pháp giải:

Tính theo phương trình hóa học

Lời giải chi tiết:

n CO2 = \(\frac{{1,9832}}{{24,79}} = 0,08mol\)

Phương trình hoá học:

CaCO 3 + 2HCl → CaCl 2 + CO 2 + H 2 O

Theo phương trình hoá học:

Cứ 1 mol CaCO 3 phản ứng sinh ra 1 mol CO 2 ;

Vậy để sinh ra 0,08 mol CO 2 cần 0,08 mol CaCO 3 phản ứng.

Khối lượng CaCO 3 là: 0,08.100 = 8 gam.

Đáp án: A

6.6

Đốt cháy hoàn toàn 12,8 g lưu huỳnh bằng khí oxygen, thu được khí SO 2 . Số mol oxygen đã phản ứng là

A. 0,2.   B. 0,4.   C. 0,6.   D. 0,8.

Phương pháp giải:

Tính theo phương trình hóa học

Lời giải chi tiết:

n S =\(\frac{{12,8}}{{32}} = 0,4mol\)

Phương trình hoá học:

S + O 2 → SO 2

Theo phương trình hoá học:

Cứ 1 mol S phản ứng hết với 1 mol O 2 sinh ra 1 mol SO 2 .

Vậy cứ 0,4 mol S phản ứng hết với 0,4 mol O 2 .

Đáp án: B

6.7

Cho từ từ 200 mL dung dịch NaOH 0,3 M vào dung dịch muối chloride của sắt (FeCl x , phản ứng vừa đủ thu được 3,21 g kết tủa Fe(OH) x . Xác định công thức của muối sắt.

Phương pháp giải:

Tính theo phương trình hóa học

Lời giải chi tiết:

Gọi số mol muối FeCl x là a mol.

Số mol NaOH: 0,2 . 0,3 = 0,06 (mol).

FeCl x + xNaOH → Fe(OH) x + xNaCl

Theo PTHH:

1

x

1

x

(mol)

Phản ứng:

a

ax

a

ax

(mol)

Ta có: Số mol NaOH là: ax = 0,06 (1)

Khối lượng kết tủa là: a. (56 + 17x) = 3,21 (2)

Giải hệ (1) và (2) được a = 0,03; x = 3

Công thức của muối là FeCl 3 .

6.8

Cho 100 mL dung dịch AgNO 3 vào 50 g dung dịch 1,9% muối chloride của một kim loại M hoá trị II, phản ứng vừa đủ thu được 2,87 g kết tủa AgCl. Biết PTHH của phản ứng là:

MgCl 2 + 2AgNO 3 → M(NO 3 ) 2 + 2AgCl (rắn)

a) Xác định kim loại M.

b) Xác định nồng độ mol của dung dịch AgNO 3 .

Phương pháp giải:

Tính theo phương trình hóa học

Lời giải chi tiết:

a) Gọi số mol muối MCl 2 là a.

Khối lượng muối:  \(\frac{{50x1,9\% }}{{100\% }} = 0,95g\)

MCl 2 + 2AgNO 3 → Fe(NO 3 ) 2 + 2AgCl

Theo PTHH:

1

2

1

2

(mol)

Phản ứng:

a

2a

a

2a

(mol)

Ta có: a=\(\frac{{2,87}}{{2x143,5}} = 0,01mol\)

(M + 2.35,5).0,01 = 0,95 ⇒⇒ M = 24 ⇒⇒ Kim loại là Mg.

b) Nồng độ của dung dịch AgNO 3 :  \(\frac{{2.0,01}}{{0,1}} = 0,2M\)

6.9

Trong phòng thí nghiệm, người ta thực hiện phản ứng nhiệt phân:

KNO 3 → KNO 2 + O 2

a) Cân bằng PTHH của phản ứng trên.

b) Nếu có 0,2 mol KNO 3 bị nhiệt phân thì thu được bao nhiêu mol KNO 2 , bao nhiêu mol O 2 ?

c) Để thu được 2,479 L khí oxygen (ở 25 °C, 1 bar) cần nhiệt phân hoàn toàn bao nhiêu gam KNO 3 ?

Phương pháp giải:

Tính theo phương trình hóa học

Lời giải chi tiết:

a) Phương trình hoá học:

2KNO 3 → 2KNO 2 + O 2

b) Theo phương trình hoá học:

Cứ 2 mol KNO 3 tham gia nhiệt phân thì thu được 2 mol KNO 2 và 1 mol O 2 .

Vậy nếu có 0,2 mol KNO 3 bị nhiệt phân thì thu được 0,2 mol KNO 2 và 0,1 mol O 2 .

c) nO 2 = \(\frac{{2,479}}{{24,79}} = 0,1mol\)

Theo phương trình hoá học:

Để sinh ra 1 mol O 2 cần 2 mol KNO 3 phản ứng;

Vậy để sinh ra 0,1 mol O 2 cần 0,2 mol KNO 3 phản ứng.

Khối lượng KNO 3 là: 0,2.122,5 = 24,5 gam.

6.10

Cho luồng khí hydrogen dư đi qua ống sứ đựng bột copper(II) oxide nung nóng, bột oxide màu đen chuyển thành kim loại đồng màu đỏ và hơi nước ngưng tụ.

a) Viết PTHH của phản ứng xảy ra.

b) Cho biết thu được 12,8 g kim loại đồng, hãy tính:

- Khối lượng đồng(II) oxide đã tham gia phản ứng.

- Thể tích khí hydrogen (ở 25 °C, 1 bar) đã tham gia phản ứng.

- Khối lượng hơi nước ngưng tụ tạo thành sau phản ứng.

Phương pháp giải:

Tính theo phương trình hóa học

Lời giải chi tiết:

a) Phương trình hoá học của phản ứng:

H 2 + CuO → Cu + H 2 O

b) nCu= \(\frac{{12,8}}{{64}} = 0,2mol\)

Theo phương trình hoá học của phản ứng:

Để thu được 1 mol kim loại Cu cần 1 mol H 2 phản ứng; 1 mol CuO phản ứng và đồng thời thu được 1 mol H 2 O.

Vậy để thu được 0,2 mol Cu cần 0,2 mol H 2 phản ứng; 0,2 mol CuO phản ứng và đồng thời thu được 0,2 mol nước.

6.11

Nhiệt phân 19,6 g KClO 3 thu được 0,18 mol O 2 . Biết rằng phản ứng nhiệt phân KClO 3 xảy ra theo sơ đồ sau:

KClO 3 ---> KCl + O 2

Hiệu suất phản ứng nhiệt phân là

A. 25%.   B. 50%.   C. 75%.   D. 60%.

Phương pháp giải:

Dựa vào phản ứng nhiệt phân muối KClO 3

Lời giải chi tiết:

n KClO3 = \(\frac{{19,6}}{{122,5}} = 0,16mol\)

Phương trình hoá học của phản ứng:

2KClO 3 → 2KCl + 3O 2

Theo phương trình hoá học của phản ứng:

Cứ 2 mol KClO 3 phản ứng thu được 3 mol O 2 .

Vậy 0,16 mol KClO 3 phản ứng thu được 0,24 mol O 2 .

Hiệu suất của phản ứng là: H = 0,180,240,180,24.100% = 75%.

Đáp án: C

6.12

Nhiệt phân 10 g CaCO 3 thu được hỗn hợp rắn gồm CaO và CaCO 3 dư, trong đó khối lượng CaO là 4,48 g. Biết rằng phản ứng nhiệt phân CaCO 3 xảy ra theo sơ đồ sau:

CaCO 3 ---> CaO + CO 2

Hiệu suất phản ứng nhiệt phân là

A. 60%.   B. 64,8%.   C. 75%.   D. 80%.

Phương pháp giải:

Dựa vào phương trình nhiệt phân CaCO 3

Lời giải chi tiết:

n CaCO3 = \(\frac{{10}}{{100}} = 0,1mol\)

Phương trình hoá học:

CaCO 3 → CaO + CO 2

Theo phương trình hoá học:

1 mol CaCO 3 phản ứng sinh ra 1 mol CaO.

Vậy 0,1 mol CaO phản ứng sinh ra 0,1 mol CaO.

Khối lượng CaO thu được theo lí thuyết là: 0,1.56 = 5,6 gam.

Hiệu suất của phản ứng là: H = \(\frac{{4,48}}{{5,6}}.100\%  = 80\% \)

Đáp án: D

6.13

Đun nóng 50 g dung dịch H 2 O 2 nồng độ 34%. Biết rằng phản ứng phân huỷ H 2 O 2 xảy ra theo sơ đổ sau:

H 2 O 2 ---> H 2 O + O 2

Hiệu suất phản ứng nhiệt phân là 80%. Thể tích khí O 2 thu được (ở 25 °C, 1 bar) là

A. 4,958 L.    B. 2,479 L.

C. 9,916L.     D. 17 L.

Phương pháp giải:

Dựa vào phản ứng phân hủy của H2O2

Lời giải chi tiết:

Khối lượng H 2 O 2 có trong dung dịch là: m H2O2 = \(\frac{{50.34}}{{100}} = 17g\)

⇒n H2O2 = \(\frac{{17}}{{34}} = 0,5mol\)

Phương trình hoá học:

2H 2 O 2 → 2H 2 O + O 2

Theo phương trình hoá học:

Cứ 2 mol H 2 O 2 phân huỷ sinh ra 1 mol O 2 .

Vậy cứ 0,5 mol H 2 O 2 phân huỷ sinh ra 0,25 mol O 2 .

Do hiệu suất phản ứng là 80%. Thể tích khí O 2 thu được (ở 25 °C, 1 bar) là

V O2 =0,25.24,79. \(\frac{{80}}{{100}} = 4,958(l)\)

Đáp án: A

6.14

Nung nóng hỗn hợp gồm 20 g lưu huỳnh và 32 g sắt thu được 44 g FeS. Biết rằng phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau:

Fe + S ---> FeS

Hiệu suất phản ứng hoá hợp là

A. 60%.    B. 87,5%.

C. 75%.    D. 80%.

Phương pháp giải:

Dựa vào phương trình: Fe + S ---> FeS

Lời giải chi tiết:

\(\begin{array}{l}{n_{Fe}} = \frac{{32}}{{56}} = \frac{4}{7}mol\\{n_S} = \frac{{20}}{{32}} = 0,625mol\end{array}\)

Phương trình hoá học:

Fe + S → FeS

Tỉ lệ:

1

1

1

Số mol:

4/7

0,625

4/7 mol

Vậy sau phản ứng S dư; số mol FeS lí thuyết tính theo số mol Fe.

Theo phương trình hoá học: n FeS = n Fe = \(\frac{4}{7}mol\)

Hiệu suất phản ứng là: H =\(\frac{{44}}{{\frac{4}{7}.88}}.100\%  = 87,5\% \)

Đáp án: B

6.15

Nung nóng hỗn hợp gồm 10 g hydrogen và 100 g bromine. Sau phản ứng thu được hỗn hợp gổm HBr, H 2 và Br 2 , trong đó khối lượng H 2 là 9 g. Hiệu suất phản ứng hoá hợp là

A. 10%.    B. 20%.

C. 80%.    D. 90%.

Phương pháp giải:

Tính số mol của H2 và Br2

Lời giải chi tiết:

n H2 = \(\frac{{10}}{2} = 5mol\)

n Br2 = 0,625 mol

Phản ứng hoá học: H 2 + Br 2 → 2HBr

Tỉ lệ phản ứng:      1       1          2

Số mol:              5         0,625 mol

Vậy giả sử H = 100% thì H 2 dư, hiệu suất phản ứng tính theo Br 2 .

Khối lượng H 2 phản ứng là: 10 – 9 = 1 gam

Hiệu suất phản ứng hoá hợp là: H =\(\frac{{0,5}}{{0,625}}\).100% = 80%.

Đáp án: C

6.16

Nung nóng hỗn hợp gồm 0,5 mol SO 2 và 0,4 mol O 2 , sau phản ứng thu được hỗn hợp gồm SO 3 , SO 2 và O 2 . Biết hiệu suất phản ứng hoá hợp là 40%. số mol SO 3 tạo thành là

A. 0,10.    B. 0,16.

C. 0,32.    D. 0,20.

Phương pháp giải:

Tính theo phương trình hóa học

Lời giải chi tiết:

Phương trình hoá học: 2SO 2 + O 2 → 2SO 3

Tỉ lệ:                               2         1        2

Số mol:                          0,5      0,4

Giả sử hiệu suất phản ứng là 100% thì SO 2 hết, O 2 dư do đó số mol các chất tính theo SO 2 .

Theo phương trình hoá học cứ 0,5 mol SO 2 phản ứng hết với 0,25 mol O 2 sinh ra 0,5 mol SO 3 .

Do hiệu suất phản ứng là 40% nên số mol SO 3 sinh ra là:

n SO3 =0,5.40%=0,2mol.

Đáp án: D

6.17

Phóng tia lửa điện vào 1 mol khí oxygen, phản ứng xảy ra như sau: 3O 2 ---> 2O 3 . Sau phản ứng, thu được hỗn hợp khí gồm O 2 và O 3 trong đó số mol O 3 là 0,08.

a) Tính số mol oxygen trong hỗn hợp sau phản ứng.

b) Tính hiệu suất phản ứng ozone hoá.

Phương pháp giải:

Tính theo phương trình hóa học

Lời giải chi tiết:

a) Phương trình hoá học: 3O 2 → 2O 3 .

Theo phương trình hoá học:

Để sinh ra 2 mol O 3 cần 3 mol O 2 tham gia phản ứng.

Vậy để sinh ra 0,08 mol O 3 cần 0,12 mol O 2 tham gia phản ứng.

Số mol oxygen trong hỗn hợp sau phản ứng:

1 – 0,12 = 0,88 mol.

b) Hiệu suất phản ứng ozone hoá: H = 0,12.100% = 12%.

6.18

Hỗn hợp khí X gồm 1 mol C 2 H 4 và 2 mol H 2 . Nung nóng hỗn hợp X có xúc tác, phản ứng xảy ra như sau:

C 2 H 4 + H 2 → C 2 H 6

Sau phản ứng, thu được 2,4 mol hỗn hợp khíY gồm C 2 H 4 , H 2 và C 2 H 6 .

a) Tính số mol các chất trong hỗn hợp Y.

b) Tính hiệu suất phản ứng cộng hydrogen.

Phương pháp giải:

Tính theo phương trình hóa học

Lời giải chi tiết:

a) Gọi số mol C 2 H 4 phản ứng là a.

C 2 H 4 +                       H 2 →                    C 2 H 6

Số mol trước phản ứng (X)

1

2

Số mol phản ứng

a

a

a

Số mol sau phản ứng (Y)

(1-a)

2-a

a

Số mol hỗn hợp Y: (1 - a) + (2 - a) + a = 3 - a = 2,4 ⇒ a = 0,6.

Vậy hỗn hợp Y gồm 0,4 mol C 2 H 4 ; 1,4 mol H 2 ;0,6 mol C 2 H 6

b) Hiệu suất phản ứng cộng hydrogen: H = 0,6.100% = 60%.

6.19

Nhiệt phân 11,84 g Mg(NO 3 ) 2 , phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau:

Mg(NO 3 ) 2 ---> MgO + NO 2 + O 2 ; thu được 0,7437 L khí O 2 (ở 25 °C, 1 bar).

a) Cân bằng PTHH của phản ứng trên.

b) Tính hiệu suất phản ứng nhiệt phân.

c) Tính số mol các chất tạo thành.

d) Tính khối lượng hỗn hợp rắn (gồm MgO và Mg(NO 3 ) 2 dư).

Phương pháp giải:

Tính theo phương trình hóa học

Lời giải chi tiết:

a) Phương trình hoá học: 2Mg(NO 3 ) 2 → 2MgO + 4NO 2 + O 2 ;

b) Số mol Mg(NO 3 ) 2 ban đầu: n Mg(NO3)2 = \(\frac{{11,84}}{{148}} = 0,08mol\)

Số mol O 2 sinh ra: n O2 = \(\frac{{0,7437}}{{24,79}} = 0,03mol\)

Phương trình hoá học: 2Mg(NO 3 ) 2 → 2MgO + 4NO 2 + O 2 ;

Theo phương trình:        2                       2            4         1 mol

Phản ứng:                    0,08 →              0,08      0,16     0,04 mol

Hiệu suất phản ứng nhiệt phân là: H = \(\frac{{0,03}}{{0,04}}.100\%  = 75\% \)

c) Do hiệu suất phản ứng là 75% nên:

Số mol MgO tạo thành là: 0,08. 75% = 0,06 mol

Số mol NO 2 tạo thành là: 0,16.75% = 0,12 mol

d) Số mol Mg(NO 3 ) 2 phản ứng là: 0,08.75% = 0,06 mol

Số mol Mg(NO 3 ) 2 dư là: 0,08 – 0,06 = 0,02 mol

Hỗn hợp chất rắn gồm: MgO: 0,06 mol và Mg(NO 3 ) 2 dư: 0,02 mol có khối lượng:

40. 0,06 + 148.0,02 = 5,36 gam.

6.20

Hỗn hợp khí X gồm 1 mol nitrogen và 2 mol hydrogen. Nung nóng hỗn hợp X có xúc tác, phản ứng xảy ra theo sơ đổ sau: N 2 + H 2 ---> NH 3 ; thu được hỗn hợp khí Y gổm N 2 , H 2 và NH 3 trong đó số mol NH 3 là 0,6 mol.

a) Cân bằng PTHH của phản ứng trên.

b) Tính hiệu suất phản ứng tổng hợp ammonium.

c) Tính tổng số mol các chất trong hỗn hợp Y.

Phương pháp giải:

Tính theo phương trình hóa học

Lời giải chi tiết:

a) Phương trình hoá học:

N 2 + 3H 2 → 2NH 3

b) Theo phương trình hoá học:

1 mol N 2 phản ứng với 3 mol H 2 sinh ra 2 mol NH 3 .

Theo bài ra ban đầu có 1 mol N 2 và 2 mol H 2 nên giả sử H = 100% thì H 2 hết; Hiệu suất phản ứng tính theo H 2 .

Theo phản ứng để thu được 0,6 mol NH 3 thì số mol H 2 phản ứng là: 0,9 mol

6.21

Phần lớn sulfuric acid (H 2 SO 4 ) được sản xuất từ lưu huỳnh, oxygen và nước theo công nghệ tiếp xúc. Giai đoạn đầu, đốt lưu huỳnh để tạo ra sulfur dioxide (SO 2 ). Tiếp theo, sulfur dioxide bị oxi hoá thành sulfur trioxide (SO 3 ) bởi oxygen với sự có mặt của chất xúc tác vanadium (V) oxide. Cuối cùng, dùng H 2 SO 4 98% hấp thụ sulfur trioxide được oleum H 2 SO 4 .nSO 3 để sản xuất sulfuric acid 98 - 99%.

a) Viết PTHH các phản ứng của mỗi giai đoạn trong quy trình trên.

b) Tính khối lượng H 2 SO 4 tối đa có thể thu được từ 32 tấn lưu huỳnh.

c) Trong giai đoạn đầu tiên, nếu khối lượng lưu huỳnh bị đốt là 64 kg thì thể tích khí oxygen (ở 25°c, 1 bar) phản ứng và khối lượng sulfur dioxide tạo thành là

A. 49,58 lít; 128 kg.    B. 49,58 m 3 ; 128 kg.

C. 49,58 lít; 160 kg.    D. 49,58 m 3 ; 160 kg.

d) Tính khối lượng nước cần dùng để pha với 100 g dung dịch H 2 SO 4 98% thu được dung dịch H 2 SO 4 10%. Nêu cách thực hành pha dung dịch.

e) Để thu được 48 kg sulfur dioxide thì cần phải đốt bao nhiêu kg lưu huỳnh, biết hiệu suất phản ứng là 96%?

A. 50,00 kg.    B. 24,00 kg.

C. 25,00 kg.    D. 23,04 kg.

Phương pháp giải:

Tính theo phương trình hóa học

Lời giải chi tiết:

a) Phương trình phản ứng trong mỗi giai đoạn:

S (rắn) + O 2 (khí) → SO 2 (khí)

2SO 2 (khí) + O 2 (khí) → 2SO 3 (khí)

SO 3 (khí) + H 2 O (lỏng) → H 2 SO 4 (lỏng)

b) Theo sơ đồ trên, từ 1 mol S sẽ điều chế được 1 mol H 2 SO 4 .

Vậy từ 32 tấn lưu huỳnh sẽ điều chế tối đa 98 tấn H 2 SO 4 .

c)

64 kg S ⇒ 2 000 mol S.

Theo PTHH: số mol O 2 = số mol SO 2 = số mol S = 2 000 mol.

Vậy: thể tích O 2 = 2 000. 24,79 = 49 580 (L) = 49,58 m 3 .

Đáp án: B.

d)

Khối lượng chất tan H 2 SO 4 trong 100g dung dịch 98% là: 100.98% = 98g

Khối lượng dung dịch H 2 SO 4 10% là: 98: 10% = 980g

Lượng nước cần thêm vào dung dịch là 980 – 100 = 880g

Cách pha: lấy 880g nước cất cho cào bình 2L, cho từ từ từng giọt dung dịch H 2 SO 4 98% đồng thời khuấy đều bằng đũa thủy tinh.

e) n SO2 = \(\frac{{{{48.10}^3}}}{{64}} = 750mol\)

theo phương trình: n S = n SO2 = 750 mol

Vì hiệu suất phản ứng là 96% nên n S thực tế là: 750 : 96% = 781,25 mol

Khối lượng lưu huỳnh cần dùng là: 781,25 . 32 = 25000g = 25kg


Cùng chủ đề:

Giải SBT KHoa học tự nhiên 8 Bài 8. Acid trang 26, 27, 28 - Kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 8 Bài 2. Phản ứng hóa học trang 5, 6, 7 - Kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 8 Bài 3. Mol và tỉ khối chất khí trang 8, 9, 10, 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải SBT Khoa học tự nhiên 8 Bài 4. Dung dịch và nồng độ trang 11, 12, 13, 14 - Kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 8 Bài 5. Định luật bảo toàn khối lượng và phương trình hóa học trang 15, 16, 17, 18 - Kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 8 Bài 6. Tính theo phương trình hóa học trang 19, 20, 21, 22, 23 - Kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 8 Bài 7. Tốc độ phản ứng và chất xúc tác trang 23, 24, 25 - Kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 8 Bài 9. Base. Thang pH trang 28, 29, 30 - Kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 8 Bài 10. Oxide trang 31, 32
Giải SBT Khoa học tự nhiên 8 Bài 11. Muối trang 33, 34, 35, 36 - Kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 8 Bài 12. Phân bón hóa học trang 37, 38, 39, 40 - Kết nối tri thức