Giải SBT Khoa học tự nhiên 9 Bài 19. Sự khác nhau cơ bản giữa phi kim và kim loại trang 49, 50 - Chân trời sáng tạo — Không quảng cáo

Giải sách bài tập Khoa học tự nhiên 9 - Chân trời sáng tạo, SBT KHTN 8 - CTST Chủ đề 6. Kim loại. Sự khác nhau cơ bản giữa phi kim và


Bài 19. Sự khác nhau cơ bản giữa phi kim và kim loại trang 49, 50 SBT Khoa học tự nhiên 9 Chân trời sáng tạo

Do có tính hấp phụ nên carbon vô định hình được dùng làm

19.1

Do có tính hấp phụ nên carbon vô định hình được dùng làm

A. điện cực, chất khử

B. mặt nạ phòng hơi độc

C. ruột bút chì, chất bôi trơn

D. mũi khoan, dao cắt kính

Phương pháp giải:

Sử dụng tính chất vật lí của phi kim và liên hệ thực tiễn và ứng dụng.

Lời giải chi tiết:

Đáp án B

19.2

Dãy phi kim nào sau đây tác dụng với oxygen tạo thành oxide acid

A. S, C, P

B. S, P, Cl 2

C. Si, P, Br 2

D. C, Cl 2 , Br 2

Phương pháp giải:

Sử dụng tính chất hóa học của phi kim.

Lời giải chi tiết:

Đáp án A

19.3

Dựa vào tính chất nào sau đây cho thấy sự khác nhau giữa kim loại và phi kim?

A. Màu sắc

B. Trạng thái

C. Kích thước

D. Nhiệt độ nóng chảy

Phương pháp giải:

Sử dụng kiến thức về tính chất vật lí của kim loại và phi kim.

Lời giải chi tiết:

Đáp án D

19.4

Dựa vào các phát biểu dưới đây, hãy xác định các nguyên tố là kim loại hay phi kim bằng cách đánh dấu ѵ vào ô trống, sau đó viết tên nguyên tố (kèm kí hiệu hóa học) vào bảng theo mẫu sau:

Phương pháp giải:

Sử dụng kiến thức về tính chất của kim loại và phi kim

Lời giải chi tiết:

a, kim loại-đồng

b, kim loại-sắt

c, kim loại-Sodium

d, phi kim-Photphorus

19.5

Có ý kiến cho rằng: “ Chỉ có kim loại mới có khả năng dẫn điện, phi kim thì không dẫn điện”. Theo em, ý kiến trên đúng không? Giải thích

Phương pháp giải:

Sử dụng tính chất vật lí của phi kim để giải thích

Lời giải chi tiết:

Ý kiến trên là không đúng. Đa số phi kim không dẫn điện do chúng tồn tại ở dạng phân tử. Nhưng có một số phi kim bị biến tính nên chúng có khả năng dẫn điện như là Carbon

19.6

Sắp xếp các ứng dụng dưới đây vào cột phù hợp với đơn chất phi kim đã cho vào bẳng theo mẫu sau đây:

(1) Làm điện cực trong pin.

(2) Điều chế thuốc diệt nấm mốc

(3) Chế tạo lõi lọc nước

(4) Khử trùng nước sinh hoạt

(5) Làm nguyên liệu để sản xuất acquy

(6) Nhiên liệu đốt trong công nghiệp

(7) Sản xuất phân bón

(8) Sản xuất diêm, thuốc súng và pháo hoa

Phương pháp giải:

liên hệ tính chất của phi kim với thực tiễn và ứng dụng

Lời giải chi tiết:

Carbon: 1,3

Sulfur: 2,7,8,6

Chlorine: 4,5

19.7

Vì sao người ta dùng chlorine để sản xuất chất tẩy rửa trong đời sống và trong công nghiệp?

Phương pháp giải:

Sử dụng tính chất hóa học của chlorine

Lời giải chi tiết:

Do chlorine có tính oxi hoá mạnh, diệt khuẩn nhanh lại có giá thành rẻ, dễ sản xuất.

19.8

Xác định ion dương, ion âm tạo thành khi hòa tan các chất sau vào nước:

a) KCl

b) NaNO 3

c) BaO

d) HCl

e) NaOH

Phương pháp giải:

Liên hệ tính chất hóa học của từng hợp chất.

Lời giải chi tiết:

a, Na + Cl -

b, Na + NO 3 -

c, Ba 2+ O 2-

d, H + Cl -

e, Na + OH -

19.9

Hoàn thành các phản ứng hóa học sau:

a) S + ... \( \to \) SO 2

b) ... + O 2 \( \to \) Fe 3 O 4

c) Zn + O 2 \( \to \) ...

d) Ca + ... \( \to \) CaO

e) Cu + O 2 \( \to \) ...

Phương pháp giải:

Sử dụng tính chất hóa học của kim loại và phi kim.

Lời giải chi tiết:

a) S + O \( \to \) SO 2

b) 3Fe + 2O 2 \( \to \) Fe 3 O 4

c) Zn + O 2 \( \to \) ZnO

d) 2Ca + O 2 \( \to \) 2CaO

e) 2Cu + O 2 \( \to \) 2CuO

19.10

Viết phương trình hóa học để hoàn thành sơ đồ chuyển đổi sau

Sơ đồ 1: S \( \to \) SO 2 \( \to \) H 2 SO 3

Sơ đồ 2: Ca \( \to \)CaO \( \to \) Ca(OH) 2

a) Sản phẩm sinh ra ở phản ứng (2) của hai sơ đồ thuộc loại hợp chất nào đã học?

b) Xác định ion dương và ion âm cho hai sản phẩm sinh ra ở phản ứng (2) của hai sơ đồ trên

Phương pháp giải:

Sử dụng tính chất hóa học của phần đã học

Lời giải chi tiết:

Sơ đồ 1: S + O 2 \( \to \) SO 2

SO 2 + H 2 O \( \to \) H 2 SO 3

Sơ đồ 2: 2Ca + O 2 \( \to \) 2CaO

CaO + H 2 O ­ \( \to \) Ca(OH) 2

a)    Sản phẩm sinh ra ở phản ứng (2) của hai sơ đồ lần lượt là acid và base

b)    Sơ đồ 1: H + và SO 3 2-

Sơ đồ 2: Ca 2+ và OH -


Cùng chủ đề:

Giải SBT Khoa học tự nhiên 9 Bài 14. Năng lượng của Trái Đất. Năng lượng hóa thạch trang 36, 37, 38 - Chân trời sáng tạo
Giải SBT Khoa học tự nhiên 9 Bài 15. Năng lượng tái tạo trang 39, 40, 41 - Chân trời sáng tạo
Giải SBT Khoa học tự nhiên 9 Bài 16. Tính chất chung của kim loại trang 43, 44 - Chân trời sáng tạo
Giải SBT Khoa học tự nhiên 9 Bài 17. Dãy hoạt động hóa học của kim loại. Một số phương pháp tách kim loại trang 45, 46 - Chân trời sáng tạo
Giải SBT Khoa học tự nhiên 9 Bài 18. Giới thiệu về hợp kim trang 47, 48 - Chân trời sáng tạo
Giải SBT Khoa học tự nhiên 9 Bài 19. Sự khác nhau cơ bản giữa phi kim và kim loại trang 49, 50 - Chân trời sáng tạo
Giải SBT Khoa học tự nhiên 9 Bài 20. Giới thiệu về hợp chất hữu cơ trang 51, 52, 53 - Chân trời sáng tạo
Giải SBT Khoa học tự nhiên 9 Bài 21. Alkane trang 55, 56, 57 - Chân trời sáng tạo
Giải SBT Khoa học tự nhiên 9 Bài 22. Alkene trang 59, 60 - Chân trời sáng tạo
Giải SBT Khoa học tự nhiên 9 Bài 23. Nguồn nhiên liệu trang 61, 62, 63 - Chân trời sáng tạo
Giải SBT Khoa học tự nhiên 9 Bài 35. Khái quát về di truyền học trang 96 - Chân trời sáng tạo