Giải SBT Khoa học tự nhiên 9 Bài 21. Alkene trang 59, 60, 61 - Cánh diều — Không quảng cáo

Giải sách bài tập Khoa học tự nhiên 9 - Cánh diều, SBT KHTN 9 - CD Chủ đề 7. Giới thiệu về chất hữu cơ, hydrocarbon và ngu


Bài 21. Alkene trang 59, 60, 61 SBT Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều

Cho các hydrocarbon sau

21.1

Cho các hydrocarbon sau: CH 3 – CH 3 , CH 2 = CH 2 , CH 3 – CH 2 – CH 3 ,

CH 3 – CH = CH – CH 3 , CH 2 = CH – CH = CH 2 ,

Số lượng alkene trong các hydrocarbon trên là:

A. 5                        B. 2                        C. 3                                    D. 4.

Phương pháp giải:

Dựa vào khái niệm của alkene.

Lời giải chi tiết:

CH 2 = CH 2 , CH 3 – CH = CH – CH 3 , CH 2 = CH – CH = CH 2 ,

21.2

Trong số các hydrocarbon sau: CH 2 = CH 2 , , CH 3 – CH = CH 2 ,

CH 3 – CH 2 – CH 3 , CH 3 – CH = CH – CH 3 .

Số lượng các chất làm mất màu nước bromine là:

A. 2                        B. 3                        C. 4                                    D. 5

Phương pháp giải:

Các chất có liên kết pi sẽ làm mất màu nước bromine.

Lời giải chi tiết:

CH 2 = CH 2 , CH 3 – CH = CH 2 , CH 3 – CH = CH – CH 3 .

Đáp án B

21.3

Số lượng các alkane có công thức phân tử C 4 H 8 và có cấu tạo phân tử khác nhau là:

A. 3                        B. 4                        C. 1                                    D. 2

Phương pháp giải:

Viết đồng phân cấu tạo của C 4 H 8 .

Lời giải chi tiết:

CH 2 = CH – CH 2 – CH 3 ; CH 3 – CH = CH – CH 3 , CH 2 = C(CH 3 ) – CH 3

Đáp án A

21.4

Chọn những câu đúng trong các câu sau:

(a) Các alkene có công thức chung là C n H 2n .

(b) Tất cả các hydrocarbon có công thức phân tử là C n H 2n đều là alkene.

(c) Tất cả các hydrocarbon có một liên kết đôi trong phân tử đều là alkene.

(d) Những hydrocarbon có công thức chung C n H 2n và có một liên kết đôi trong phân tử là alkene.

Phương pháp giải:

Dựa vào khái niệm của alkene.

Lời giải chi tiết:

(a) đúng

(b) sai, các hydrocarbon có 1 vòng no cũng có công thức chung là C n H 2n .

(c) sai, các hydrocarbon có vòng và có một liên kết đôi không phải là alkene.

(d) đúng.

21.5

Bằng cách bổ sung các nguyên tử H và các liên kết còn thiếu để hoàn thành công thức cấu tạo của một số alkene sau:

(1) CH 3 – CH – CH 2 (2)

(3) CH 2 – CH 2 – CH 2 – CH 3 (4) CH 3 – CH = CH – CH 3

Phương pháp giải:

Dựa vào cấu tạo của alkene.

Lời giải chi tiết:

(1) CH 3 – CH = CH 2

(2)

(3) CH 2 = CH – CH 2 – CH 3

(4) CH 3 – CH = CH – CH 3 .

21.6

Có các alkene: CH 3 – CH = CH 2 , CH 3 – CH = CH – CH 3 , CH 2 = CH – CH 2 – CH 3 .

Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra khi:

a) Cho các alkene trên tác dụng với nước bromine.

b) Đốt cháy các alkene trên.

c) Trùng hợp các alkene trên.

Phương pháp giải:

Dựa vào tính chất hóa học của alkene.

Lời giải chi tiết:

a)

\(\begin{array}{l}C{H_3} - CH = C{H_2} + B{r_2} \to C{H_3} - CHBr - C{H_2}Br\\C{H_3} - CH = CH - C{H_3} + B{r_2} \to C{H_3} - CHBr - CHBr - C{H_3}\\C{H_2} = CH - C{H_2} - C{H_3} + B{r_2} \to C{H_2}Br - CHBr - C{H_3}\end{array}\)

b)

c)

21.7

Có hai chất khí là C 2 H 4 và C 3 H 8 . Nêu cách tiến hành phân biệt hai khí trên bằng nước bromine. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra (nếu có).

Phương pháp giải:

Dựa vào tính chất hóa học của alkene.

Lời giải chi tiết:

C 2 H 4 thuộc dãy alkene nên làm mất màu dung dịch nước bromine; C3H8 thuộc dãy alkane không làm mất màu dung dịch nước bromine.

PTHH: CH 2 = CH 2 + Br 2 \( \to \)CH 2 Br  - CH 2 Br

21.8

Hai hydrocarbon mạch hở X và Y trong phân tử đều có 6 nguyên tử H. Trong phân tử X chỉ có các liên kết đơn. Phân tử Y nhiều hơn phân tử X một nguyên tử C.

a) Xác định công thức phân tử của X, Y.

b) Viết công thức cấu tạo của X, Y.

c) Mô tả hiện tượng xảy ra khi dẫn X, Y qua nước bromine.

Phương pháp giải:

Dựa vào cấu tạo của alkene và alkane.

Lời giải chi tiết:

a) Vì hydrocarbon X mạch hở chỉ có liên kết đơn và có 6 nguyên tử H, vậy X là C 2 H 6 . Theo bài, Y có 3 nguyên tử C, vậy công thức phân tử của Y là C 3 H 6 và công thức cấu tạo là CH 2 = CH – CH 3 .

21.9

Chọn các chất thích hợp (viết ở dạng công thức cấu tạo thu gọn) để điền vào dấu ? và hoàn thành các phương trình hóa học sau:

a) ? + Br 2 \( \to \)CH 2 Br – CH 2 Br

b) ? + Cl 2 \( \to \)CH 2 Cl – CHCl – CH 3

c) ? + Br 2 \( \to \) CH 3 – CHBr – CHBr – CH 3

Phương pháp giải:

Dựa vào tính chất hóa học của alkene.

Lời giải chi tiết:

a) CH 2 = CH 2

b) CH 2 = CH – CH 3

c) CH 3 – CH = CH – CH 3

21.10

Xác định công thức phân tử chất hữu cơ X trong phương trình hóa học sau:

X + 6O 2 \( \to \)4CO 2 + 4H 2 O.

Biết X có cấu tạo mạch hở, viết công thức cấu tạo có thể có của X.

Phương pháp giải:

Dựa vào phản ứng đốt cháy alkene.

Lời giải chi tiết:

Số nguyên tử C = 4; số nguyên tử H = 4.2 = 8.

CTPT: C 4 H 8 .

Có 3 công thức cấu tạo phù hợp với X:

CH 2 = CH – CH 2 – CH 3 ; CH 3 – CH = CH – CH 3 , CH 2 = C(CH 3 ) – CH 3

21.11

Hoàn thành các phương trình hóa học sau:

a) C x H y + ? \( \to \)CO 2 + H 2 O

b) ? + (3n+1)O 2 \( \to \)2n CO 2 + 2(n+1) H 2 O

c) ? + 3n O 2 \( \to \)2n CO 2 + 2n H 2 O.

Phương pháp giải:

Dựa vào phản ứng cháy của hydrocarbon.

Lời giải chi tiết:

a) \({C_x}{H_y} + \frac{{2{\rm{x}} + \frac{y}{2}}}{2}{O_2} \to xC{O_2} + \frac{y}{2}{H_2}{\rm{O}}\)

b) \(2{C_n}{H_{2n + 2}} + (3n + 1){O_2} \to 2nC{O_2} + 2(n + 1){H_2}{\rm{O}}\)

c) \(2{C_n}{H_{2n}} + 3n{O_2} \to 2nC{O_2} + 2n{H_2}{\rm{O}}\)

21.12

Khi cho một alkene tác dụng với nước bromine thu được một dẫn xuất của hydrocarbon có công thức cấu tạo là

Xác định công thức cấu tạo của alkene.

Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra giữa alkene và nước bromine.

Phương pháp giải:

Dựa vào tính chất hóa học của alkene.

Lời giải chi tiết:

Công thức cấu tạo của alkene là:

21.13

Viết phương trình hóa học của phản ứng trùng họp các chất sau:

a) CH 3 – CH = CH – CH 3

Phương pháp giải:

Dựa vào phản ứng trùng hợp alkene.

Lời giải chi tiết:


Cùng chủ đề:

Giải SBT Khoa học tự nhiên 9 Bài 16. Dãy hoạt động hóa học trang 47, 48, 49 - Cánh diều
Giải SBT Khoa học tự nhiên 9 Bài 17. Tách kim loại. Sử dụng hợp kim trang 50, 51, 52 - Cánh diều
Giải SBT Khoa học tự nhiên 9 Bài 18. Sự khác nhau cơ bản giữa phi kim và kim loại trang 54, 55, 56 - Cánh diều
Giải SBT Khoa học tự nhiên 9 Bài 19. Giới thiệu về chất hữu cơ trang 56, 57 - Cánh diều
Giải SBT Khoa học tự nhiên 9 Bài 20. Hydrocarbon, Alkane trang 58, 59 - Cánh diều
Giải SBT Khoa học tự nhiên 9 Bài 21. Alkene trang 59, 60, 61 - Cánh diều
Giải SBT Khoa học tự nhiên 9 Bài 22. Nguồn nhiên liệu trang 61, 62, 63 - Cánh diều
Giải SBT Khoa học tự nhiên 9 Bài 33. Gene là trung tâm của di truyền học trang 79, 80, 81 - Cánh diều
Giải SBT Khoa học tự nhiên 9 Bài 34. Từ gene đến tính trạng trang 82, 83, 84 - Cánh diều
Giải SBT Khoa học tự nhiên 9 Bài 35. Nhiễm sắc thể và bộ nhiễm sắc thể trang 87, 88, 89 - Cánh diều
Giải SBT Khoa học tự nhiên 9 Bài 36. Nguyên phân và giảm phân trang 90, 91 - Cánh diều