Giải SBT Khoa học tự nhiên 9 Bài 22. Nguồn nhiên liệu trang 61, 62, 63 - Cánh diều — Không quảng cáo

Giải sách bài tập Khoa học tự nhiên 9 - Cánh diều, SBT KHTN 9 - CD Chủ đề 7. Giới thiệu về chất hữu cơ, hydrocarbon và ngu


Bài 22. Nguồn nhiên liệu trang 61, 62, 63 SBT Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều

Dầu mỏ là

22.1

Dầu mỏ là

A. một hydrocarbon có khối lượng phân tử rất lớn và có cấu tạo phức tạp.

B. hỗn hợp của các alkene.

C. hỗn hợp của alkane và alkene.

D. hỗn hợp phức tạp của nhiều hydrocarbon và một lượng nhỏ các dẫn xuất của hydrocarbon.

Phương pháp giải:

Dựa vào khái niệm của dầu mỏ.

Lời giải chi tiết:

Dầu mỏ là hỗn hợp phức tạp của nhiều hydrocarbon và một lượng nhỏ các dẫn xuất của hydrocarbon.

Đáp án D

22.2

Dầu mỏ có tính chất vật lí là

A. Chất lỏng, dễ tan trong nước, nhẹ hơn nước.

B. Chất lỏng, không tan trong nước, nặng hơn nước.

C. Chất lỏng, không tan trong nước, nhẹ hơn nước.

D. Chất rắn, không tan trong nước nhẹ hơn nước.

Phương pháp giải:

Dựa vào tính chất vật lí của dầu mỏ.

Lời giải chi tiết:

Dầu mỏ là chất lỏng, không tan trong nước, nhẹ hơn nước.

Đáp án C

22.3

Những nhiên liệu phổ biến và quan trọng hiện nay là

A. gas, xăng, dầu hỏa và điện.                                                        B. gas, xăng, dầu hỏa và than.

C. điện, xăng, dầu hỏa và gỗ                                                          D. gas, gỗ, năng lượng mặt trời và than

Phương pháp giải:

Dựa vào một số nhiên liệu thông dụng.

Lời giải chi tiết:

Nhiên liệu phổ biến và quan trọng là: gas, xăng, dầu hỏa và than.

Đáp án B

22.4

a) Sắp xếp các loại nhiên liệu sau theo trật tự tăng dần nhiệt độ sôi: dầu hỏa, gas, dầu mazul, xăng, dầu diesel.

b) Trong các loại nhiên liệu trên, những loại nhiên liệu nào dễ gây cháy nổ nhất? Giải thích.

Phương pháp giải:

Dựa vào tính chất vật lí của nhiên liệu.

Lời giải chi tiết:

a) Nhiệt độ sôi của các loại nhiên liệu tăng dần theo trật tự sau: gas, xăng, dầu hỏa, dầu diesel, dầu mazut.

b) Trong các loại nhiên liệu trên, loại dễ gây cháy nổ nhất là gas vì gas kkhi thoát ra khỏi dụng cụ chứa sẽ ở trạng thái khí, khuếch tán mạnh vào không khí và dễ bắt lửa.

22.5

Trong các loại nhiên liệu: gas, xăng, than và dầu hỏa,

a) loại nhiên liệu nào dễ đốt cháy hoàn toàn nhất? Giải thích.

b) loại nhiên liệu nào gây ô nhiễm môi trường nhiều nhất? Giải thích.

Phương pháp giải:

Dựa vào tính chất vật lí của nhiên liệu.

Lời giải chi tiết:

a) gas là loại nhiên liệu dễ đốt cháy hoàn toàn nhất. Vì gas ở thể khí.

b) Dầu hỏa là nhiên liệu gây ô nhiễm môi trường nhất vì các hydrocarbon có số nguyên tử lớn, khi đốt tạo ra lượng lớn khí CO 2 .

22.6

Kể tên một số loại nhiên liệu thường được sử dụng cho các loại động cơ đốt trong hiện nay. Có thể dùng than đá, mùn cưa làm nhiên liệu cho động cơ đốt trong được không? Giải thích.

Phương pháp giải:

Dựa vào ứng dụng của nhiên liệu.

Lời giải chi tiết:

Các nhiên liệu dùng cho động cơ đốt trong hiện nay thường là xăng, dầu hỏa, dầu diesel,… Không dùng than, mùn cưa làm nhiên liệu cho động cơ đốt trong được vì chùng cháy chậm, khó cháy hoàn toàn, tạo nhiều tro, xỉ.

22.7

Khi bếp củi bị tắt người ta thường quạt gió để lửa cháy bùng lên. Ngược lại, khi nến đang cháy người ta lại quạt gió (hoặc thổi) vào để tắt nến. Giải thích các hiện tượng trên.

Phương pháp giải:

Dựa vào duy trì sự cháy của khí oxygen.

Lời giải chi tiết:

Khi quạt gió vào bếp củi đang tắt, bếp sẽ cháy bùng lên vì khi đó sự cháy được tăng cường O2.

Khi quạt hoặc thổi vào ngọn nến đang cháy, lửa sẽ tắt vì nhiệt độ bị hạ thấp xuống và phản ứng cháy không diễn ra.

22.8

a) Trong phòng thí nghiệm, để tắt đèn cồn người ta dùng nắp đậy đèn cồn lại. Giải thích cách làm trên.

b) Có nên dùng cách thổi vào đèn cồn để tắt như thổi vào nến không? Vì sao?

Phương pháp giải:

Dựa vào duy trì sự cháy của khí oxygen.

Lời giải chi tiết:

a) Khi đậy nắp đèn cồn lại sẽ không còn O 2 , vì vậy, phản ứng cháy sẽ dừng lại.

b) Khi tắt đèn cồn, không thổi hoặc quạt vì khi đó cồn bay hơi mạnh hơn và lửa sẽ cháy to hơn.

22.9

Khi dùng vải đã thấm nước trùm lên đám cháy nhỏ, lửa sẽ tắt. Hãy giải thích hiện tượng trên.

Phương pháp giải:

Dựa vào các quy tắc an toàn khi sử dụng nhiên liệu.

Lời giải chi tiết:

Khi dùng vải ướt trùm lên đám cháy nhỏ sẽ ngăn không khí tiếp xúc với vật cháy và phản ứng cháy bị dừng lại; mặt khác vải ướt cũng làm cho nhiệt độ của vật cháy hạ xuống, đồng thời tránh làm vải bị cháy.

22.10

Hiện nay, trên thế giới, các tổ chức môi trường đang kêu gọi hạn chế sử dụng nguồn nhiên liệu hóa thạch, đặc biệt là than đá. Giải thích ý nghĩa của việc làm trên.

Phương pháp giải:

Dựa vào cách sử dụng hợp lí nguồn nhiên liệu.

Lời giải chi tiết:

Nhiên liệu hóa thạch như gas, xăng, dầu hỏa, dầu diesel, than đá,… khi cháy tạo ra một lượng lớn khí CO 2 làm Trái Đất nóng lên. Than đá có năng suất tỏa nhiệt không cao và tạo ra nhiều chất khí độc hại khác như SO 2 và tro, xỉ làm ô nhiễm môi trường.

22.11

Hiện nay, các cửa hàng xăng dầu thường bán các loại xăng A95, E5. Tìm hiểu thành phần và ý nghĩa của các con số trong kí hiệu của các loại xăng trên.

Phương pháp giải:

Dựa vào một số nhiên liệu thông dụng.

Lời giải chi tiết:

Kí hiệu A95 dùng để chỉ loại xăng với thành phần là các hydrocarbon. Loại xăng này có chỉ số octane (đặc trưng cho tính chống kích nổ) là 95.

Kí hiệu E5 dùng để chỉ loại xăng là hỗn hợp của hydrocarbon và ethylic alcohol trong đó ethylic alcohol chiếm 5% thể tích.

22.12

Tìm hiểu các biện pháp khác nhau để dập tắt các đám cháy xăng dầu. Giải thích vì sao không dùng nước để dập tắt các đám cháy xăng, dầu.

Phương pháp giải:

Dựa vào các nguyên tắc an toàn khi sử dụng nhiên liệu.

Lời giải chi tiết:

Không dùng nước để dập tắt các đám cháy xăng, dầu vì xăng, dầu không tan trong nước nổi lên mặt nước và loang ra làm đám cháy sẽ loang rộng hơn.

22.13

Trên thế giới đã xảy ra nhiều vụ nổ dưới các hầm lò trong quá trình khai thác than đá. Giải thích nguyên nhân dẫn đến các vụ nổ trên. Để tránh gây ra các vụ nổ trong quá trình khai thác than cần phải làm gì?

Phương pháp giải:

Dựa vào các nguyên tắn an toàn khi sử dụng nhiên liệu.

Lời giải chi tiết:

Trong các lò than thường có khí methane. Khi lượng methnae đủ lớn sẽ tạo ra với O2 trong không khí của hầm lò một hỗn hợp có khả năng phát nổ khi có tia lửa.

Để tránh gây ra các vụ nổ cần:

- Thường xuyên kiểm soát lượng khí methane trong hầm lò.

- Tiến hành thông khí trong hầm lò để giảm lượng methane

- Tránh tối đa việc gây ra các tia lửa trong quá trình khai thác than.


Cùng chủ đề:

Giải SBT Khoa học tự nhiên 9 Bài 17. Tách kim loại. Sử dụng hợp kim trang 50, 51, 52 - Cánh diều
Giải SBT Khoa học tự nhiên 9 Bài 18. Sự khác nhau cơ bản giữa phi kim và kim loại trang 54, 55, 56 - Cánh diều
Giải SBT Khoa học tự nhiên 9 Bài 19. Giới thiệu về chất hữu cơ trang 56, 57 - Cánh diều
Giải SBT Khoa học tự nhiên 9 Bài 20. Hydrocarbon, Alkane trang 58, 59 - Cánh diều
Giải SBT Khoa học tự nhiên 9 Bài 21. Alkene trang 59, 60, 61 - Cánh diều
Giải SBT Khoa học tự nhiên 9 Bài 22. Nguồn nhiên liệu trang 61, 62, 63 - Cánh diều
Giải SBT Khoa học tự nhiên 9 Bài 33. Gene là trung tâm của di truyền học trang 79, 80, 81 - Cánh diều
Giải SBT Khoa học tự nhiên 9 Bài 34. Từ gene đến tính trạng trang 82, 83, 84 - Cánh diều
Giải SBT Khoa học tự nhiên 9 Bài 35. Nhiễm sắc thể và bộ nhiễm sắc thể trang 87, 88, 89 - Cánh diều
Giải SBT Khoa học tự nhiên 9 Bài 36. Nguyên phân và giảm phân trang 90, 91 - Cánh diều
Giải SBT Khoa học tự nhiên 9 Bài 37. Đột biến nhiễm sắc thể trang 92, 93, 94 - Cánh diều