Bài 24. Alkene trang 71 SBT Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức
CTCT nào sau đây biểu diễn chất thuộc alkene?
24.1
CTCT nào sau đây biểu diễn chất thuộc alkene?
A. CH 2 = CH – CH 3 B. CH ≡ C – CH 3
C. CH 3 – CH 2 – CH 3 D. CH 2 = CH – CH = CH 2 .
Phương pháp giải:
Alkene là những hợp chất hữu cơ mạch hở, trong phân tử có chứa 1 liên kết đôi.
Lời giải chi tiết:
CH 2 = CH – CH 3 thuộc loại alkene.
24.2
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Chất có CTPT dạng C n H 2n là alkene.
B. Alkene là hydrocarbon mạch hở có một liên kết C = C.
C. Alkene không làm mất màu dung dịch KMnO 4 .
D. Alkene tác dụng với Br 2 trong dung dịch theo tỉ lệ mol 1:2.
Phương pháp giải:
Dựa vào tính chất hóa học của alkene.
Lời giải chi tiết:
A sai, CTPT dạng C n H 2n (n≥2).
B đúng
C sai, alkene làm mất màu dung dịch KMnO 4 .
D sai, alkene tác dụng với Br 2 theo tỉ lệ mol 1:2.
Đáp án B
24.3
Khi đốt cháy hoàn toàn một lượng alkene, các sản phẩm cháy có mỗi liên hệ với nhau như thế nào?
A. Số mol CO 2 lớn hơn số mol H 2 O.
B. Số mol CO 2 nhỏ hơn số mol H 2 O.
C. Số mol CO 2 bằng số mol H 2 O.
D. Không có mối liên kết giữa số mol hai sản phẩm.
Phương pháp giải:
Dựa vào phản ứng đốt cháy tổng quát của alkene.
Lời giải chi tiết:
Ta thấy: n CO2 = n H2O.
Đáp án C
24.4
Ethylene không có phản ứng nào sau đây?
A. Tác dụng với NaOH B. Tác dụng với H 2 (xúc tác Ni, đun nóng)
C. Làm nhạt màu dung dịch Br 2 D. Cháy trong không khí.
Phương pháp giải:
Dựa vào tính chất hóa học của ethylene.
Lời giải chi tiết:
Ethylene không tác dụng với NaOH.
Đáp án A
24.5
Đốt cháy hoàn toàn 1 mol alkene X, thu được CO 2 và H 2 O với tổng khối lượng 310g. CTPT của X là
A. C 2 H 4 B. C 4 H 8 C. C 5 H 10 D. C 3 H 6
Phương pháp giải:
Vì khi đốt cháy alkene, thu được n CO2 = n H2O.
Lời giải chi tiết:
Gọi n CO2 = n H2O = a mol
Ta có: m CO2 + m H2O = a.44 + a.18 = 310g
=> a = 5 mol
Số nguyên tử C là: 5 : 1 = 5
Số nguyên tử H là: 5.2 : 1 = 10.
Công thức phân tử là C 5 H 10 .
Đáp án C
24.6
Viết PTHH dưới dạng phân tử minh họa tính chất hóa học của alkene C 4 H 8 .
Phương pháp giải:
Dựa vào tính chất hóa học của alkene: phản ứng đốt cháy, phản ứng cộng bromine.
Lời giải chi tiết:
C 4 H 8 + 6O 2 \( \to \)4CO 2 + 4H 2 O
C 4 H 8 + Br 2 \( \to \) C 4 H 8 Br 2
24.7
Có hai bình giống nhau, một bình chứa khí methane, một bình chứa khí ethylene. Hãy nêu cách nhận biết mỗi bình bằng phương pháp hóa học.
Phương pháp giải:
Dựa vào tính chất khác nhau giữa alkane và alkene.
Lời giải chi tiết:
Dẫn khí của 2 bình chứa khí vào dung dịch nước bromine.
Bình chứa khí ethylene làm mất màu nước bromine, bình chứa khí methane không có hiện tượng.
24.8
Một hỗn hợp khí Y gồm methane và ethylene, biết Y có tỉ khối so với hydrogen bằng 10. Đốt cháy hoàn toàn 6g Y, hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư, thu được m gam kết tủa.
a) Xác định thành phần hỗn hợp Y.
b) Tính giá trị của m.
Phương pháp giải:
dựa vào phản ứng đốt cháy của methane và ethylene.
Lời giải chi tiết:
Y có tỉ khối so với hydrogen bằng 10 \( \to \) M Y = 10.2 = 20
n Y = 6 : 20 = 0,3 mol
Gọi số mol của methane và ethylene lần lượt là a và b mol:
Ta có: a + b = 0,3 mol (1)
16a + 28b = 6g (2)
Từ (1) và (2) ta có:a = 0,2 mol; b = 0,1 mol
a) %n CH4 = \(\frac{{0,2}}{{0,3}}.100\% = 66,67\% \)
%n C2H4 = 33,33%
PTHH:
CH 4 + 2O 2 \( \to \)CO 2 + 2H 2 O
0,2 \( \to \) 0,2
C 2 H 4 + O 2 \( \to \)2CO 2 + 2H 2 O
0,1 \( \to \) 0,2
Số mol CO 2 thu được là: 0,2 + 0,2 = 0,4 mol
Khi dẫn sản phẩm cháy vào nước vôi trong thu được kết tủa:
CO 2 + Ca(OH) 2 \( \to \)CaCO 3 + H 2 O
0,4 0,4
m CaCO3 = 0,4.100 = 40g