Bài 36. Các quy luật di truyền của Mendel trang 97, 98, 99 SBT Khoa học tự nhiên 9 Chân trời sáng tạo
Mendel chọn cây đậu hà lan để tiến hành nghiên cứu vì có các đặc điểm nào sau đây?
36.1
Mendel chọn cây đậu hà lan để tiến hành nghiên cứu vì có các đặc điểm nào sau đây?
(1) Có nhiều biến dị.
(2) Hoa lưỡng tính.
(3) Hoa đơn tính.
(4) Thời gian sinh trưởng dài.
(5) Thời gian sinh trưởng ngắn.
(6) Có ít biến dị.
(7) Có nhiều tính trạng tương phản.
(8) Tự thụ phấn nghiêm ngặt.
A. (1), (2), (5), (7), (8).
B. (1), (2), (3), (4), (5), (6), (7).
C. (3), (4), (5), (6), (7), (8).
D. (1), (2), (3), (7), (8).
Phương pháp giải:
Dựa vào phương pháp nghiên cứu của Mendel.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: A
Mendel chọn cây đậu hà lan để tiến hành nghiên cứu vì có các đặc điểm là:
(1) Có nhiều biến dị.
(2) Hoa lưỡng tính.
(5) Thời gian sinh trưởng ngắn.
(7) Có nhiều tính trạng tương phản.
(8) Tự thụ phấn nghiêm ngặt.
Những đặc điểm này đã tạo điều kiện thuận lợi, góp phần tạo nên sự thành công cho các nghiên cứu của Mendel.
36.2
Lai phân tích là phép lai
A. giữa cơ thể mang tính trạng trội chưa biết kiểu gene với cơ thể mang tính trạng lặn giúp xác định cá thể đem lai có thuần chủng hay không.
B. giữa cơ thể mang tính trạng lặn chưa biết kiểu gene với cơ thể mang tính trạng trội giúp xác định cá thể đem lai có thuần chủng hay không.
C. giữa cơ thể mang tính trạng trội chưa biết kiểu gene với cơ thể mang tính trạng lặn giúp xác định kiểu gene của cơ thể lặn.
D. giữa cơ thể mang tính trạng trội đã biết kiểu gene với cơ thể mang tính trạng lặn giúp xác định cá thể đem lai có thuần chủng hay không.
Phương pháp giải:
Dựa vào khái niệm lai phân tích
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: A
Lai phân tích là phép lai giữa cơ thể mang tính trạng trội chưa biết kiểu gene với cơ thể mang tính trạng lặn giúp xác định cá thể đem lai có thuần chủng hay không.
36.3
Điền từ/cụm từ còn thiếu trong đoạn văn bên dưới để hoàn thành phát biểu về quy luật phân li.
Mỗi tính trạng do một cặp (1) ... quy định. Trong quá trình phát sinh (2) ..., mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về một giao tử. Mỗi giao tử chỉ chứa một trong hai (3) ... của cặp nhân tố di truyền.
Phương pháp giải:
Dựa vào quy luật phân li
Lời giải chi tiết:
(1) nhân tố di truyền
(2) giao tử
(3) nhân tố di truyền.
36.4
Điền từ/cụm từ còn thiếu trong câu văn bên dưới để hoàn thành phát biểu về quy luật phân li độc lập.
Các cặp (1) ... quy định các cặp tính trạng khác nhau (2) ... và (3) ... trong quá trình phát sinh giao tử.
Phương pháp giải:
Dựa vào quy luật phân li độc lập
Lời giải chi tiết:
(1) nhân tố di truyền
(2) phân li độc lập
(3) tổ hợp tự do.
36.5
Cơ thể có kiểu gene AaBbddEe qua giảm phân sẽ cho số loại giao tử là
A. 8.
B. 12.
C. 16.
D. 4.
Phương pháp giải:
Mỗi cặp gene dị hợp tử giảm phân tạo 2 loại giao tử.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: A
Mỗi cặp gene dị hợp tử giảm phân tạo 2 loại giao tử. Trong cơ thể có kiểu gene AaBbddEe có 3 cặp gene dị hợp tử tạo 2 3 = 8 loại giao tử.
36.6
Điều nào sau đây không đúng với quy luật phân li của Mendel?
A. Mỗi tính trạng của cơ thể do một cặp nhân tố di truyền quy định.
B. Mỗi tính trạng của cơ thể do nhiều cặp gene quy định.
C. Do sự phân li đồng đều của cặp nhân tố di truyền nên mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố của cặp nhân tố di truyền.
D. F 1 tuy là cơ thể lai nhưng khi tạo giao tử thì giao tử là thuần khiết.
Phương pháp giải:
Dựa vào quy luật phân li của Mendel.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: B
B. Sai. Quy luật phân li của Mendel đề cập đến hiện tượng mỗi gene quy định một tính trạng (mỗi tính trạng của cơ thể do một cặp nhân tố di truyền quy định). Còn hiện tượng mỗi tính trạng của cơ thể do nhiều cặp gene quy định là hiện tượng tương các gene.
36.7
Trong trường hợp gene trội không hoàn toàn, tỉ lệ phân li kiểu hình 1 : 1 ở F1 sẽ xuất hiện trong kết quả của phép lai nào dưới đây?
A. Aa × Aa.
B. aa × aa.
C. AA × Aa.
D. AA × AA.
Phương pháp giải:
Dựa vào quy luật trội không hoàn toàn.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: C
Trong trường hợp gene trội không hoàn toàn, tỉ lệ kiểu hình = tỉ lệ kiểu gene.
A. Sai. Aa × Aa → 1AA : 2Aa : 1 aa.
B. Sai. aa × aa → 100% aa.
C. Đúng. AA × Aa → 1AA : 1Aa.
D. Sai. AA × AA → 100%AA.
36.8
Khi đề xuất giả thuyết mỗi tính trạng do một cặp nhân tố di truyền quy định, các nhân tố di truyền trong tế bào không hòa trộn với nhau và phân li đồng đều về các giao tử, Mendel đã kiểm tra giả thuyết của mình bằng cách nào?
A. Cho F 1 lai phân tích.
B. Cho F 2 tự thụ phấn.
C. Cho F 1 giao phấn với nhau.
D. Cho F 1 tự thụ phấn.
Phương pháp giải:
Dựa vào quy luật di truyền Mendel.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: A
Mendel đã kiểm tra giả thuyết của mình bằng cách thực hiện lai phân tích F 1 . Khi lai phân tích cây hoa tím F 1 cho đời con có cả hoa tím và hoa trắng với tỉ lệ 3 : 1. Điều đó chứng tỏ mỗi tính trạng do một cặp nhân tố di truyền quy định, các nhân tố di truyền trong tế bào không hòa trộn với nhau và phân li đồng đều về các giao tử.
36.9
Hãy chỉ ra phương pháp nghiên cứu độc đáo của Mendel.
Phương pháp giải:
Dựa vào quy luật di truyền Mendel
Lời giải chi tiết:
Phương pháp nghiên cứu độc đáo của Mendel:
- Nghiên cứu thực nghiệm qua hàng nghìn phép lai.
- Đưa toán thống kê, định lượng vào phân tích con lai qua các thế hệ.
36.10
Hãy ghép các thuật ngữ ở cột bên trái với các mô tả ở cột bên phải trong bảng bên dưới.
Phát biểu |
Mô tả |
1) Nhân tố di truyền |
a) Quy định tính trạng của sinh vật. |
2) Allele |
b) Là tính trạng biểu hiện ở F1. |
3) Tính trạng trội |
c) Trạng thái khác nhau của cùng một gene. |
4) Dòng thuần |
d) Không được biểu hiện ở F1 mà chỉ được biểu hiện ở F2 trong thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Mendel. |
5) Kiểu hình |
e) Tổ hợp các tính trạng của cơ thể được biểu hiện ra bên ngoài. |
6) Kiểu gene |
g) Có các thế hệ sau đồng nhất với nhau và với bố mẹ về một vài tính trạng nào đó. |
7) Tính trạng lặn |
h) Tổ hợp các gene quy định kiểu hình của cơ thể. |
Phương pháp giải:
Dựa vào thông tin trong bảng trên.
Lời giải chi tiết:
1 – a: Nhân tố di truyền quy định tính trạng của sinh vật.
2 – c: Allele là trạng thái khác nhau của cùng một gene.
3 – b: Tính trạng trội là tính trạng biểu hiện ở F 1 .
4 – g: Dòng thuần có các thế hệ sau đồng nhất với nhau và với bố mẹ về một vài tính trạng nào đó.
5 – e: Kiểu hình là tổ hợp các tính trạng của cơ thể được biểu hiện ra bên ngoài.
6 – h: Kiểu gene là tổ hợp các gene quy định kiểu hình của cơ thể.
7 – d: Tính trạng lặn không được biểu hiện ở F 1 mà chỉ được biểu hiện ở F 2 trong thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Mendel.
36.11
Một gene có allele trội A và allele lặn a. Tỉ lệ đời con của phép lai AA × Aa đồng hợp tử trội, đồng hợp tử lặn, dị hợp là bao nhiêu?
Phương pháp giải:
Viết phép lai.
Lời giải chi tiết:
AA × Aa → Đời con có 1AA : 1Aa. Do đó, tỉ lệ đời con đồng hợp tử trội (AA) là 50%, đồng hợp tử lặn (aa) là 0%, dị hợp tử (Aa) là 50%.
36.12
Một cá thể có kiểu gene BbDD được giao phối với cá thể có kiểu gene BBDd. Giả sử các cặp allele phân li độc lập, hãy xác định tất cả các kiểu gene có thể có ở đời con và tính tỉ lệ mỗi kiểu gene đó.
Phương pháp giải:
Dựa vào quy luật phân li độc lập.
Lời giải chi tiết:
P: BbDD × BBDd
GP: 1BD : 1bD 1BD : 1Bd
F1:
1BD |
1bD |
|
1BD |
1BBDD |
1BbDD |
1Bd |
1BBDd |
1BbDd |
→ Tỉ lệ các kiểu gene ở đời con: 25% BBDD, 25% BBDd, 25% BbDD, 25% BbDd.
36.13
Giả sử ba tính trạng màu hoa, màu hạt và hình dạng quả do ba cặp allele AaRrYy quy định. Biết các cặp allele phân li độc lập, hãy xác định tỉ lệ các cơ thể có kiểu gene đồng hợp lặn trong phép lai sau: AaRrYy × aaRryy.
Phương pháp giải:
Dựa vào quy luật phân li độc lập
Lời giải chi tiết:
P: AaRrYy × aaRryy
- Cơ thể có kiểu gene AaRrYy cho tỉ lệ 1/2 a × 1/2 r × 1/2 y = 1/8 ary.
- Cơ thể có kiểu gene aaRryy cho tỉ lệ 1 a × 1/2 r × 1 y = 1/2 ary.
Do đó, tỉ lệ cơ thể có kiểu gene đồng hợp lặn của phép lai trên là:
1/8 ary × 1/2 ary = 1/16 aarryy (cơ thể có kiểu gene đồng hợp lặn)
36.14
Ở người, hệ nhóm máu ABO do ba gene allele I A , I B , I O quy định; trong đó I A , I B trội hoàn toàn so với I O . Nhóm máu A được quy định bởi allele I A , nhóm máu B được quy định bởi allele I B , nhóm máu O được quy định bởi kiểu gene I O I O , nhóm máu AB được quy định bởi kiểu gene I A I B . Biết không xảy ra đột biến.
a) Kiểu gene quy định nhóm máu A và nhóm máu B là gì?
b) Bố mẹ cần có kiểu gene như thế nào để sinh con cái có đủ bốn loại nhóm máu?
c) Có ý kiến cho rằng: "Một cặp vợ chồng có thể sinh ra các con có nhóm máu hoàn toàn khác so với bố mẹ của chúng". Theo em, ý kiến đó đúng hay sai? Giải thích.
d) Trường hợp nào sau đây có thể xác định chính xác mẹ của đứa trẻ mà không cần biết nhóm máu của người bố? Giải thích.
(1) Hai người mẹ có nhóm máu A và nhóm máu B, hai đứa trẻ có nhóm máu B và nhóm máu A.
(2) Hai người mẹ có nhóm máu AB và nhóm máu O, hai đứa trẻ có nhóm máu O và nhóm máu AB.
Phương pháp giải:
Ở người, hệ nhóm máu ABO do ba gene allele IA, IB, IO quy định; trong đó IA, IB trội hoàn toàn so với IO. Nhóm máu A được quy định bởi allele IA, nhóm máu B được quy định bởi allele IB, nhóm máu O được quy định bởi kiểu gene IO IO, nhóm máu AB được quy định bởi kiểu gene IAIB.
Lời giải chi tiết:
a) Do nhóm máu A được quy định bởi allele I A , nhóm máu B được quy định bởi allele I B và I A , I B trội hoàn toàn so với I O → Kiểu gene quy định nhóm máu A gồm I A I A và I A I O ; kiểu gene quy định nhóm máu B gồm I B I B và I B I O .
b) Để sinh con cái có đủ bốn loại nhóm máu thì bố mẹ đều phải mang allele I O (để đảm bảo có con nhóm máu O – I O I O ) và cho đủ allele I A , I B (để đảm bảo có con thuộc 3 nhóm máu A, B, AB) → Kiểu gene của bố mẹ là: I A I O × I B I O .
c) Ý kiến đó là đúng. Ví dụ:
- Bố và mẹ có nhóm máu A và B (I A I O × I B I O ), sinh con có nhóm máu AB (I A I B ) hoặc O (I O I O ).
- Bố và mẹ có nhóm máu A và B (I A I A × I B I B ), sinh con có nhóm máu AB (I A I B ).
- Bố và mẹ có nhóm máu AB và A (I A I B × I A I O ), sinh con có nhóm máu B (I B I O ).
- Bố và mẹ có nhóm máu AB và B (I A I B × I B I O ), sinh con có nhóm máu A (I A I O ).
- Hoặc các trường hợp khác như I A I B × I O I O , I B I O × I B I O ,...
d) Trường hợp (2) có thể xác định chính xác mẹ của đứa trẻ mà không cần biết nhóm máu của người bố vì người mẹ có nhóm máu AB không thể sinh con có nhóm máu O và người mẹ có nhóm máu AB cũng không thể sinh con có nhóm máu O.
36.15
Bạn A được giao một cây đậu bí ẩn chưa biết kiểu gene nhưng biết kiểu hình là thân cao, hoa tím. Làm thế nào để bạn A có thể kiểm tra chính xác kiểu gene của cây đậu bí ẩn nói trên?
Phương pháp giải:
Dựa vào các phép lai thử.
Lời giải chi tiết:
- Để xác định kiểu gene của cây đậu bí ẩn trên, bạn A cần sử dụng phép lai phân tích giữa cây đậu thân cao, hoa tím với cây đậu thân thấp, quả trắng. Nếu kết quả phép lai cho tỉ lệ đồng tính cây thân cao, hoa tím thì cây bí ẩn sẽ có kiểu gene đồng hợp trội. Nếu kết quả phép lai cho tỉ lệ phân tính về cặp tính trạng nào thì cây bí ẩn sẽ dị hợp tử về cặp gene đó.
- Quy ước gene: A – thân cao >> a – thân thấp; B – hoa tím >> b – hoa trắng.
TH1: Cây đậu thân cao, hoa tím có kiểu gene thuần chủng AABB
P: Thân cao, hoa tím (AABB) × Thân thấp, hoa trắng (aabb)
G P : AB ab
F 1 : AaBb (100% Thân cao, hoa tím)
TH2: Cây đậu thân cao, hoa tím có kiểu gene AaBB
P: Thân cao, hoa tím (AaBB) × Thân thấp, hoa trắng (aabb)
G P : 1AB : 1aB ab
F 1 : 1AaBb : 1aaBb (1 Thân cao, hoa tím : 1 Thân thấp, hoa tím)
TH3: Cây đậu thân cao, hoa tím có kiểu gene AABb
P: Thân cao, hoa tím (AaBB) × Thân thấp, hoa trắng (aabb)
G P : 1AB : 1Ab ab
F 1 : 1AaBb : 1Aabb (1 Thân cao, hoa tím : 1 Thân cao, hoa trắng)
TH4: Cây đậu thân cao, hoa tím có kiểu gene AABb
P: Thân cao, hoa tím (AaBb) × Thân thấp, hoa trắng (aabb)
G P : 1AB : 1Ab : 1aB : 1ab ab
F 1 : 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb
(1 Thân cao, hoa tím : 1 Thân cao, hoa trắng
: 1 Thân thấp, hoa tím : 1 Thân thấp, hoa trắng)
36.16
Một người đàn ông có nhóm máu A lấy vợ có nhóm máu B. Người con của họ có nhóm máu O. Xác định kiểu gene của những người này trong gia đình. Những người con khác của họ có thể có những nhóm máu nào?
Phương pháp giải:
Dựa vào nhóm máu của bố mẹ và con để biện luận.
Lời giải chi tiết:
- Người đàn ông nhóm máu A có kiểu gene I A I A hoặc I A I O , người vợ có nhóm máu B có kiểu gene I B I B hoặc I B I O , người con của họ có nhóm máu O có kiểu gene I O I O . Vậy người con phải lấy một giao tử I O từ bố và một giao tử I O từ mẹ. Do đó, bố có kiểu gene I A I O , mẹ có kiểu gene I B I O .
- Ta có sơ đồ lai:
P: Bố nhóm máu A (I A I O ) × Vợ nhóm máu B (I B I O )
G P : 1I A : 1I O 1I B : 1I O
F 1 : 1I A I O : 1I B I O : 1I A I B : 1I O I O
(25% nhóm máu A : 25% nhóm máu B : 25% nhóm máu AB : 25% nhóm máu O)
→ Những người con khác có thể có các kiểu gene là I A I O ; I B I O ; I A I B ; I O I O .