Giải SBT Sinh 12 Hướng dẫn phân tích và trả lời một số câu hỏi chương 4 trang 31, 32, 33 - Kết nối tri thức — Không quảng cáo

SBT Sinh 12 - Giải SBT Sinh học 12 - Kết nối tri thức với cuộc sống Chương 4. Di truyền quần thể


Hướng dẫn phân tích và trả lời một số câu hỏi chương 4 trang 31, 32, 33 SBT Sinh 12 Kết nối tri thức

Định nghĩa nào về quần thể dưới đây là đúng?

Câu 1

Định nghĩa nào về quần thể dưới đây là đúng? A. Quần thể là tập hợp các cá thể cùng loài, sống trong cùng khu vực. B. Quần thể là tập hợp các cá thể cùng loài có khả năng giao phối với nhau. C. Quần thể là nhóm các cá thể cùng loài, sống trong cùng khu vực và cùng thời điểm. D. Quần thể là nhóm các cá thể sống trong cùng khu vực, cùng thời điểm và có khả năng giao phối tạo ra đời con hữu thụ.

Phương pháp giải:

Dựa vào khái niệm quần thể

Lời giải chi tiết:

Quần thể là nhóm các cá thể sống trong cùng khu vực, cùng thời điểm và có khả năng giao phối tạo ra đời con hữu thụ.

Đáp án D.

Câu 2

Quần thể ngẫu phối có đặc điểm nào dưới đây? A. Quần thể ngẫu phối thường có nhiều cá thể có kiểu gene đồng hợp. B. Quần thể ngẫu phối thường có sự đa dạng di truyền cao. C. Quần thể ngẫu phối thường không đa dạng di truyền. D. Quần thế ngẫu phối luôn duy trì được tần số allele và tần số kiểu gene không thay đối.

Phương pháp giải:

Dựa vào đặc điểm của quần thể ngẫu phối.

Lời giải chi tiết:

Quần thể ngẫu phối thường có sự đa dạng di truyền cao.

Đáp án B.

Câu 3

Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số allele lặn bằng 0,8. Số liệu nào cho dưới đây là tần số cá thể có kiểu gene dị hợp trong quần thể? A. 0,8. B. 0,64. C. 0,32. D. 0,2.

Phương pháp giải:

Dựa vào định luật Hardy - Weinberg.

Lời giải chi tiết:

Tần số KG dị hợp là: 2.0.8.(1-0,8)=0,32

Đáp án C.

Câu 4

Nhóm máu MN ở người do hai allele đồng trội quy định. Một quần thể có 1 890 người có nhóm máu M, 4070 người có nhóm máu MN và 1424 người có nhóm máu N. Số liệu nào dưới đây là tần số alele N trong quần thể? A. 0,47. B. 0,53. C. 0,19. D. 0,55.

Phương pháp giải:

Dựa vào định luật Hardy - Weinberg.

Lời giải chi tiết:

Tần số alen N trong quần thể là: 0,47

Đáp án A.

Câu 5

Quần thể nào dưới đây đang ở trạng thái cân bằng di truyền? Quần thể nào không cân bằng di truyền? (đánh dấu x vào ô tương ứng trong bảng).

Phương pháp giải:

Dựa vào trạng thái cân bằng di truyền của quần thể.

Lời giải chi tiết:

3,4: cân bằng

1,2: không cân bằng

Câu 6

Phát biểu nào dưới đây về quần thể tự thụ phấn là đúng? Phát biểu nào sai? (đánh dầu x vào ô tương ứng trong bảng).

Phương pháp giải:

Vận dụng lý thuyết về quần thể tự thụ phấn.

Lời giải chi tiết:

A, D đúng

B, C sai

Câu 7

Một quần thể có số lượng người với các kiểu gene về nhóm muá ABO như sau:

Kiểu gene IAIA: 2560

Kiểu gene IAIB: 1472

Kiểu gene IAIO: 3160

Kiếu gene IBIB: 6125

Kiếu gene IBIO: 1024

Kiểu gene IOIO: 1684

Hãy tính tần số các alele IA, IB, IO và cho biết quần thể này có cân bằng di truyền hay không.

Phương pháp giải:

Dựa vào trạng thái cân bằng di truyền của quần thể.

Lời giải chi tiết:

Tổng số cá thể = 2560 + 1472 + 3160 + 6125 + 1024 + 1684 = 16025 cá thể

Số lượng alen IA = 5120 + 1472 + 3160 = 9752 alen

Số lượng alen IB = 1472 + 2 x 6125 + 1024 = 14746 alen

Số lượng alen IO = 3160 + 1024 + 2 x 1684 = 7552 alen

Tần số alen IA (p): p = Số alen IA / Tổng số alen = 9752 / (9752 + 14746 + 7552) ≈ 0.32

Tần số alen IB (q): q = Số alen IB / Tổng số alen = 14746 / (9752 + 14746 + 7552) ≈ 0.49

Tần số alen IO (r): r = Số alen IO / Tổng số alen = 7552 / (9752 + 14746 + 7552) ≈ 0.25

Quần thể trên đang ở trạng thái không cân bằng.

Câu 8

Nêu các ưu, nhược điểm của giao phối cận huyết.

Phương pháp giải:

Dựa vào giao phối cận huyết.

Lời giải chi tiết:

Ưu điểm của giao phối cận huyết

  • Cố định các tính trạng mong muốn: Giao phối cận huyết giúp tăng tỷ lệ đồng hợp tử, làm cố định các tính trạng mong muốn như năng suất, phẩm chất sản phẩm, khả năng thích nghi với môi trường đặc biệt.
  • Tạo dòng thuần chủng: Phương pháp này là bước đầu tiên để tạo ra các dòng thuần chủng, là cơ sở cho các nghiên cứu di truyền và lai tạo giống mới.
  • Loại bỏ các gen lặn có hại: Giao phối cận huyết làm tăng khả năng biểu hiện của các gen lặn có hại, giúp loại bỏ những cá thể mang gen này ra khỏi quần thể.

Nhược điểm của giao phối cận huyết

  • Suy giảm sức sống: Giao phối cận huyết làm tăng tỷ lệ đồng hợp tử, dẫn đến sự biểu hiện của các gen lặn có hại,gây suy giảm sức sống, giảm khả năng sinh sản, tăng tỷ lệ dị tật bẩm sinh ở đời con.
  • Hạn chế biến dị di truyền: Việc cố định các gen làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể, khiến chúng dễ bị tổn thương trước các yếu tố môi trường thay đổi và các bệnh dịch.
  • Gây ra hiện tượng thoái hóa giống: Nếu giao phối cận huyết kéo dài, quần thể sẽ dần thoái hóa, năng suất giảm sút và khó phục hồi.

Câu 9

Ở loài mèo, lông màu cam là do một allele nằm trên NST X quy định (XO), một allele khác cùng locus là XA quy định lông màu đen. Các allele này là đồng trội nên cá thể có kiểu gene dị hợp XOXA có bộ lông khảm đen, cam. Hãy tính tần số allele XO và XA của quần thể mèo có số lượng các kiểu gene như sau:

Phương pháp giải:

Dựa vào cách tính tần số alen và thành phân kiểu gene.

Lời giải chi tiết:

Tổng số cá thể cái = 16 + 68 + 104 = 188 cá thể

Tổng số alen X = 2 x số cá thể cái = 2 x 188 = 376 alen

Số alen XO = 2 x số cá thể XOXO + số cá thể XOXA = 2 x 16 + 68 = 100 alen

Số alen XA = 2 x số cá thể XAXA + số cá thể XOXA = 2 x 104 + 68 = 276 alen

Tần số alen XO (p) = Số alen XO / Tổng số alen X = 100 / 376 ≈ 0.266

Tần số alen XA (q) = Số alen XA / Tổng số alen X = 276 / 376 ≈ 0.734

Câu 10

Bệnh bạch tạng ở người do một gene lặn nằm trên NST thường quy định. Một quần thể người có tần số người bị bệnh bạch tạng là 1/10000. Hãy tính xác suất hai người bình thường không có họ hàng trong quần thể này kết hôn với nhau sinh ra người con bị bạch tạng nếu cho rằng quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền.

Phương pháp giải:

Dựa vào tần số người bị bệnh bạch tạng để tính tần số alen.

Lời giải chi tiết:

Bước 1: Xác định tần số alen lặn gây bệnh (a):

  • Gọi q là tần số alen lặn a.
  • Tỷ lệ người bị bệnh (aa) là q^2 = 1/10000
  • Suy ra, q = √(1/10000) = 0.01

Bước 2: Xác định tần số alen trội A:

  • Vì p + q = 1, nên p = 1 - q = 1 - 0.01 = 0.99

Bước 3: Xác định kiểu gen của người bình thường:

  • Người bình thường có thể có kiểu gen AA hoặc Aa.
  • Xác suất kiểu gen Aa của một người bình thường là 2pq = 2 * 0.99 * 0.01 ≈ 0.0198

Bước 4: Tính xác suất sinh con bị bệnh:

  • Để sinh con bị bệnh (aa), cả bố và mẹ đều phải mang alen a, tức là cả hai đều có kiểu gen Aa.
  • Xác suất để cả bố và mẹ đều có kiểu gen Aa là 0.0198 * 0.0198 ≈ 0.00039204.
  • Khi cả bố và mẹ đều có kiểu gen Aa, xác suất sinh con bị bệnh (aa) là 1/4.

Bước 5: Tính xác suất cuối cùng:

  • Xác suất cần tìm = Xác suất cả bố và mẹ đều có kiểu gen Aa * Xác suất sinh con bị bệnh khi cả bố và mẹ đều có kiểu gen Aa
  • = 0.00039204 * 1/4 = 0.00009801 ≈ 0.0098%

Cùng chủ đề:

Giải SBT Sinh 12 Hướng dẫn phân tích và trả lời một số câu hỏi chương 1 trang 3, 4, 5 - Kết nối tri thức
Giải SBT Sinh 12 Hướng dẫn phân tích và trả lời một số câu hỏi chương 2 trang 16, 17, 18 - Kết nối tri thức
Giải SBT Sinh 12 Hướng dẫn phân tích và trả lời một số câu hỏi chương 3 trang 27, 28, 29 - Kết nối tri thức
Giải SBT Sinh 12 Hướng dẫn phân tích và trả lời một số câu hỏi chương 4 trang 31, 32, 33 - Kết nối tri thức
SBT Sinh 12 - Giải SBT Sinh học 12 - Kết nối tri thức với cuộc sống