Giải SBT Vật lý 10 bài 28 động lượng trang 54, 55 - Kết nối tri thức với cuộc sống — Không quảng cáo

SBT Vật lý 10 - Giải SBT Vật lý 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống Chương V. Động lượng


Bài 28. Động lượng trang 54, 55 SBT Vật lí 10 Kết nối tri thức với cuộc sống

Chọn phát biểu đúng về mối quan hệ giữa vectơ động lượng \(\overrightarrow p \)và vận tốc \(\overrightarrow v \) của một chất điểm.

28.1

Chọn phát biểu đúng về mối quan hệ giữa vectơ động lượng \(\overrightarrow p \)và vận tốc \(\overrightarrow v \) của một chất điểm.

A. Cùng phương, ngược chiều.            B. Cùng phương, cùng chiều.

C. Vuông góc với nhau.                       D. Hợp với nhau một góc α ≠ 0.

Phương pháp giải:

Nắm được lý thuyết về động lượng.

Lời giải chi tiết:

Động lượng là một véc-tơ có cùng hướng với vận tốc của vật.

Chọn đáp án B.

28.2

Động lượng có đơn vị là

A. N.m/s.               B. kg.m/s.              C. N.m.                 D. N/s.

Phương pháp giải:

Nắm được lý thuyết về động lượng.

Lời giải chi tiết:

Động lượng của một vật khối lượng m đang chuyển động với vận tốc \(\overrightarrow v \) là đại lượng được xác định bởi công thức: \(\overrightarrow p  = m\overrightarrow v \).

Do đó, đơn bị động lượng là: kg.m/s.

Chọn đáp án B.

28.3

Một vật nhỏ có khối lượng 1,5 kg trượt nhanh dần đều xuống một đường dốc thẳng, nhẵn. Tại một thời điểm xác định vật có vận tốc 3 m/s, sau đó 4 s có vận tốc 7 m/s, tiếp ngay sau đó 3 s vật có động lượng là

A. 15 kg.m/s.         B. 7 kg.m/s.           C. 12 kg. m/s.        D. 21 kg.m/s.

Phương pháp giải:

Áp dụng công thức tính gia tốc của chuyển động: a = \(\frac{{\Delta v}}{{\Delta t}}\).

Tính vận tốc của vật sau đó 3s: v = v 0 + at.

Áp dụng công thức tính động lượng: p = mv.

Lời giải chi tiết:

Ta có gia tốc của chuyển động là: a = \(\frac{{\Delta v}}{{\Delta t}}\)= \(\frac{{7 - 3}}{4}\) = 1 m/s 2 .

Vận tốc của vật sau 3 s tiếp theo là: v = v 0 + at = 7 + 1.3 = 10 m/s.

Động lượng của vật khi đó là: p = m.v = 1,5.10 = 15 kg.m/s.

Chọn đáp án A.

28.4

Một vật khối lượng 500 g chuyển động thẳng dọc theo trục toạ độ Ox với vận tốc 36 km/h. Động lượng của vật bằng

A. 9 kg.m/s.           B. 5 kg.m/s.           C. 10 kg.m/s.         D. 4,5 kg.m/s.

Phương pháp giải:

Áp dụng công thức tính động lượng: p = m.v.

Lời giải chi tiết:

Đổi m = 500 g = 0,5 kg; v = 36 km/h = 10 m/s.

Áp dụng công thức tính động lượng, ta có: p = m.v = 0,5.10 = 5 kg.m/s.

Chọn đáp án B.

28.5

Chất điểm M chuyển động không vận tốc đầu dưới tác dụng của lực không

đổi \(\overrightarrow F \). Động lượng của chất điểm ở thời điểm t là

A.\(\overrightarrow p  = \overrightarrow F .m\).                B. \(\overrightarrow p  = \overrightarrow F .t\).           C. \(\overrightarrow p  = \frac{{\overrightarrow F }}{m}\).    D. \(\overrightarrow p  = \frac{{\overrightarrow F }}{t}\).

Phương pháp giải:

Định nghĩa về xung lượng.

Lời giải chi tiết:

Khi một lực \(\overrightarrow F \) tác dụng lên một vật trong khoảng thời gian ngắn ∆t thì tích \(\overrightarrow F \Delta t\) được định nghĩa là xung lượng của lực \(\overrightarrow F \) trong khoảng thời gian ∆t ấy.

Vì vậy, chất điểm M chuyển động không vận tốc đầu dưới tác dụng của lực không đổi \(\overrightarrow F \). Động lượng của chất điểm ở thời điểm t là \(\overrightarrow p  = \overrightarrow F .t\)

Chọn đáp án B.

28.6

Một chất điểm chuyển động không vận tốc đầu dưới tác dụng của lực không đồi F = 0,1 N. Động lượng của chất điểm ở thời điểm t = 3s kể từ lúc bắt đầu chuyển động là

A. 30 kg.m/s.         B. 3 kg.m/s.           C. 0,3 kg. m/s.       D. 0,03 kg.m/s.

Phương pháp giải:

Áp dụng công thức tính xung lượng của lực: p = F.t.

Lời giải chi tiết:

Áp dụng công thức tính xung lượng của lực, ta có:

p = F.t = 0,1.3 = 0,3 N.s = 0,3 kg. m/s.

Vậy động lượng của chất điểm ở thời điểm t = 3s kể từ lúc bắt đầu chuyển động là 0,3 kg. m/s.

Chọn đáp án C.

28.7

So sánh động lượng của xe A và xe B. Biết xe A có khối lượng 1 000 kg và vận tốc 60 km/h; xe B có khối lượng 2 000 kg và vận tốc 30 km/h.

Phương pháp giải:

Áp dụng công thức tính động lượng: p = m.v.

Lời giải chi tiết:

Áp dụng công thức tính động lượng, ta có:

Động lượng của xe A là: p A = m A .v A.

Động lượng của xe B là: p B = m P .v B.

Khi đó ta có: \(\frac{{{p_A}}}{{{p_B}}} = \frac{{{m_A}{v_A}}}{{{m_B}{v_B}}} = \frac{{1000.60}}{{2000.30}} = 1\)

è p A = p B . Vậy động lượng của 2 xe bằng nhau.

28.8

Một máy bay có khối lượng 160 000 kg, bay với vận tốc 870 km/h. Tính động lượng của máy bay.

Phương pháp giải:

Áp dụng công thức tính động lượng: p = m.v.

Lời giải chi tiết:

Đổi v = 870 km/h = \(\frac{{870.1000}}{{3600}}\)≈ 241,7 m/s.

Áp dụng công thức tính động lượng, ta có: p = m.v = 160000.241,7 = 38,7.10 6 kg.m/s.


Cùng chủ đề:

Giải SBT Vật lý 10 bài 23 năng lượng công cơ học trang 43, 44, 45 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải SBT Vật lý 10 bài 24 công suất trang 45, 46 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải SBT Vật lý 10 bài 25 động năng, thế năng trang 47, 48 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải SBT Vật lý 10 bài 26 cơ năng và định luật bảo toàn cơ năng trang 48, 49, 50 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải SBT Vật lý 10 bài 27 hiệu suất trang 50, 51 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải SBT Vật lý 10 bài 28 động lượng trang 54, 55 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải SBT Vật lý 10 bài 29 định luật bảo toàn động lượng trang 55, 56 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải SBT Vật lý 10 bài 31 động học của chuyển động tròn đều trang 59, 60 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải SBT Vật lý 10 bài 32 Lực hướng tâm và gia tốc hướng tâm trang 60, 61, 62 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải SBT Vật lý 10 bài 33 Biến dạng của vật rắn trang 64, 65 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải SBT Vật lý 10 bài 34 Khối lượng riêng. Áp suất chất lỏng trang 65, 66, 67 - Kết nối tri thức với cuộc sống