Giải sinh 11 bài 27 trang 181, 182, 183 Chân trời sáng tạo — Không quảng cáo

Sinh 11, giải sinh lớp 11 chân trời sáng tạo Chương 5. Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong


Bài 27. Cơ thể sinh vật là một hệ thống mở và tự điều chỉnh trang 181, 182, 183 SGK Sinh 11 - Chân trời sáng tạo

Khi chúng ta ở trong môi trường có nhiệt độ cao hoặc vận động mạnh (chạy, nhảy,...), cơ thể có cảm giác nóng lên và tiết mồ hôi nhiều. Sự tiết mồ hôi có ý nghĩa như thế nào đối với cơ thể trong trường họp trên?

CH tr 181

MĐ:

Khi chúng ta ở trong môi trường có nhiệt độ cao hoặc vận động mạnh (chạy, nhảy,...), cơ thể có cảm giác nóng lên và tiết mồ hôi nhiều. Sự tiết mồ hôi có ý nghĩa như thế nào đối với cơ thể trong trường họp trên?

Phương pháp giải:

Cơ thể sinh vật là một hệ thống sống, được cấu tạo từ nhiều cơ quan khác nhau, mỗi cơ quan thực hiện các quá trình sinh lí nhất định. Tuy nhiên, các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật có mối quan hệ chặt chẽ, tác động qua lại, phối hợp thực hiện các chức năng một cách thống nhất.

Lời giải chi tiết:

Việc tiết mồ hôi có thể giúp giảm tới 300 calo trong 1 giờ. Mồ hôi ra nhiều giúp làm sạch cơ thể và loại bỏ các tế bào đã chết. Quá trình đổ mồ hôi cũng giúp cải thiện tuần hoàn máu nhờ sự giãn nở của các mao mạch, đẩy các độc tố ra khỏi máu và chống lại các bệnh về máu.

CH tr 182

CH1:

Từ kiến thức đã học, hãy hoàn thành sơ đồ còn thiếu trong Hình 27.2

Phương pháp giải:

Cơ thể sinh vật là một hệ thống sống, được cấu tạo từ nhiều cơ quan khác nhau, mỗi cơ quan thực hiện các quá trình sinh lí nhất định. Tuy nhiên, các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật có mối quan hệ chặt chẽ, tác động qua lại, phối hợp thực hiện các chức năng một cách thống nhất.

Lời giải chi tiết:

(1) Quá trình sinh trưởng và phát triển

(2) CO 2

(3) H 2 O

(4) O 2

CH2:

Từ kiến thức đã học và dựa vào Hình 27.3, hãy nêu rõ chức năng và xác định mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể động vật (Bảng 27.1)

Phương pháp giải:

Cơ thể sinh vật là một hệ thống sống, được cấu tạo từ nhiều cơ quan khác nhau, mỗi cơ quan thực hiện các quá trình sinh lí nhất định. Tuy nhiên, các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật có mối quan hệ chặt chẽ, tác động qua lại, phối hợp thực hiện các chức năng một cách thống nhất.

Lời giải chi tiết:

Các quá trình sinh lí

Chức năng

Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí

Tiêu hóa

lấy thức ăn, tiêu hóa thực phẩm sau đó chuyển hóa thành năng lượng và chất dinh dưỡng

- Cơ quan tiêu hoá lấy thức ăn, nước uống từ môi trường để tạo ra các chất dinh dưỡng và thải ra phân.

- Cơ quan hô hấp lấy không khí để tạo ra ôxi và thải ra khí các-bô-níc.

- Cơ quan tuần hoàn nhận chất dinh dưỡng và ô-xy đưa đến tất cả các cơ quan của cơ thể và thải khí các-bô-níc vào cơ quan hô hấp.

- Cơ quan bài tiết thải ra nước tiểu và mồ hôi.

Hô hấp

lấy O 2 từ bên ngoài vào để ôxi hóa các chất trong tế bào và giải phóng năng lượng cho các hoạt động sống, đồng thời thải CO 2 ra ngoài

Tuần hoàn

vận chuyển các chất từ bộ phận này đến bộ phận khác để đáp ứng cho các hoạt động sống của cơ thể

Bài tiết

quá trình mà chất thải trao đổi chất được loại bỏ ra khỏi một sinh vật

Vận động

Vận động và di chuyển

Dẫn truyền thần kinh

Dẫn truyền xung thần kinh là hoạt động hóa học, gây ra bởi sự giải phóng các chất dẫn truyền thần kinh đặc hiệu khỏi đầu mút tận cùng dây thần kinh. Các chất dẫn truyền thần kinh khuếch tán qua khe synap và gắn với các thụ thể đặc hiệu trên tế bào thần kinh liền kề hoặc tế bào đích

CH tr 183

CH1:

Tìm các ví dụ để chứng minh cơ thể sinh vật là hệ thống mở và tự điều chỉnh

Phương pháp giải:

Cơ thể sinh vật là hệ thống mở và tự điều chỉnh, bởi chúng luôn có mối quan hệ mật thiết, tác động qua lại với môi trường ngoài và luôn có những phản ứng thích nghi với điều kiện môi trường luôn thay đổi.

Lời giải chi tiết:

Ví dụ: Khi trời nắng nóng, nhiệt độ môi trường tăng cao dẫn đến nhiệt độ cơ thể nóng lên, cơ thể sẽ tự điều chỉnh nhiệt độ cơ thể bằng cách: lỗ chân lông mở ra thoát hơi nước ( đổ mồ hôi) đồng thời tim đập nhanh hơn và thở mạnh hơn để nhiệt độ cơ thể được điều hòa.

Câu 5 - Trang 183: Khả năng tự điều chỉnh của sinh vật có ý nghĩa gì đối với sinh vật và môi trường?

Phương pháp giải:

Cơ thể sinh vật là hệ thống mở và tự điều chỉnh, bởi chúng luôn có mối quan hệ mật thiết, tác động qua lại với môi trường ngoài và luôn có những phản ứng thích nghi với điều kiện môi trường luôn thay đổi.

Lời giải chi tiết:

Khả năng tự điều chỉnh giúp cho cơ thể duy trì ổn định môi trường bên trong trước những thay đổi của  môi trường bên ngoài cơ thể ⇒ Các quá trình sinh lý,sinh hóa bên trong cơ thể diễn ra bình thường.

CH2:

Hãy giải thích hiện tượng: Vào mùa đông, động vật thường tích lũy mỡi dưới da dày hơn

Phương pháp giải:

Cơ thể sinh vật là hệ thống mở và tự điều chỉnh, bởi chúng luôn có mối quan hệ mật thiết, tác động qua lại với môi trường ngoài và luôn có những phản ứng thích nghi với điều kiện môi trường luôn thay đổi.

Lời giải chi tiết:

- Lớp mỡ dày dưới da được xem như lớp cách nhiệt giúp tránh thất thoát nhiệt ra môi trường (giữ ấm cho cơ thể).

- Ngoài ra, lớp mỡ dưới da còn là nguồn dự trữ năng lượng

CH3:

Hãy thiết kế infographic để tóm tắt mối quan hệ giữa các cơ quan trong cơ thể thực vật và động vật

Phương pháp giải:

Cơ thể sinh vật là một hệ thống sống, được cấu tạo từ nhiều cơ quan khác nhau, mỗi cơ quan thực hiện các quá trình sinh lí nhất định. Tuy nhiên, các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật có mối quan hệ chặt chẽ, tác động qua lại, phối hợp thực hiện các chức năng một cách thống nhất.

Cơ thể sinh vật là hệ thống mở và tự điều chỉnh, bởi chúng luôn có mối quan hệ mật thiết, tác động qua lại với môi trường ngoài và luôn có những phản ứng thích nghi với điều kiện môi trường luôn thay đổi.

Lời giải chi tiết:

Học sinh có thể tham khảo:


Cùng chủ đề:

Giải sinh 11 bài 22 trang 152, 153, 154 Chân trời sáng tạo
Giải sinh 11 bài 23 trang 157, 158 Chân trời sáng tạo
Giải sinh 11 bài 24 trang 159, 160, 161 Chân trời sáng tạo
Giải sinh 11 bài 25 trang 166, 167, 168 Chân trời sáng tạo
Giải sinh 11 bài 26 trang 169, 170, 171 Chân trời sáng tạo
Giải sinh 11 bài 27 trang 181, 182, 183 Chân trời sáng tạo
Giải sinh 11 bài 28 trang 184, 185 Chân trời sáng tạo
Giải sinh 11 bài Ôn tập chương 1 trang 89, 90 Chân trời sáng tạo
Giải sinh 11 bài Ôn tập chương 1 trang 126, 127 Chân trời sáng tạo
Giải sinh 11 bài Ôn tập chương 3 trang 155, 156 Chân trời sáng tạo
Giải sinh 11 bài Ôn tập chương 4 trang 178, 179 Chân trời sáng tạo