Giải Test yourself 2 - SBT Tiếng Anh lớp 6 Global Success — Không quảng cáo

Giải sách bài tập Tiếng Anh 6 - Global Success (Kết nối tri thức với cuộc sống) Test Yourself 2


Test Yourself 2 SBT Tiếng Anh lớp 6 - Global Success (Kết nối tri thức)

Tổng hợp bài tập phần Test yourself 2 - SBT Tiếng Anh lớp 6 Global Success (Kết nối tri thức với cuộc sống)

Bài 1

1. Find the word which has a different sound in the part underlined.

(Tìm từ có âm khác trong phần được gạch chân.)

1. A. l ea ve

2. A. s ure

3. A. d e sert

4. A. holi d ay

5. A. roos t er

B. br ea k

B. s ink

B. cel e brate

B. mo d ern

B. fes t ival

C. rep ea t

C. s uburb

C. for e st

C. e d ucate

C. t alkative

D. p ea ceful

D. s pecial

D. e xpensive

D. calen d ar

D. furni t ure

Lời giải chi tiết:

1. B

2. A

3. A

4. C

5. D

1. B

l ea ve /liːv/

br ea k /breɪk/

rep ea t /rɪˈpiːt/

p ea ceful /ˈpiːsfʊl/

Phần được gạch chân ở phương án B được phát âm là /eɪ/, các phương án còn lại được phát âm là /iː/.

2. A

s ure /ʃʊə/

s ink /sɪŋk/

s uburb /ˈsʌbɜːb/

s pecial /ˈspɛʃəl/

Phần được gạch chân ở phương án A được phát âm là /ʃ/, các phương án còn lại được phát âm là /s/.

3. A

d e sert /ˈdɛzət/

cel e brate /ˈsɛlɪbreɪt/

for e st /ˈfɒrɪst/

e xpensive /ɪksˈpɛnsɪv/

Phần được gạch chân ở phương án A được phát âm là /ɛ/, các phương án còn lại được phát âm là /ɪ/.

4. C

holi d ay /ˈhɒlədeɪ/

mo d ern /ˈmɒdən/

e d ucate /ˈɛdʒukeɪt/

calen d ar /ˈkælɪndə/

Phần được gạch chân ở phương án C được phát âm là /dʒ/, các phương án còn lại được phát âm là /d/.

5. D

roos t er /ˈruːstə/

fes t ival /ˈfɛstəvəl/

t alkative/ˈtɔːkətɪv/

furni t ure /ˈfɜːnɪʧə/

Phần được gạch chân ở phương án D được phát âm là /ʧ/, các phương án còn lại được phát âm là /t/.

Bài 2

2. Fill each blank with one suitable word from the box to complete the passage below.

(Điền vào mỗi chỗ trống bằng một từ thích hợp từ ô trống để hoàn thành đoạn văn dưới đây.)

at                   wish                  will                  festivals                  rarely                 if                     from                  last                  dress                     until

New Year is one of the four important traditional (1)______ in the United States. On New Year's Eve, most people go to parties. At twelve o'clock (2)______ night, everyone says "Happy NewYear!" and they (3) ______their friends and relatives good luck. New Year's parties usually (4) ______a long time. Some people don't go home (5) ______morning. Another holiday, Halloween, is mainly for children. On this holiday children (6) ______as witches, ghosts or other characters. Most of the children go (7)______ house to house and say 'Trick or Treat". (8)______ the people at the house do not give them candy, the children (9)______ play a trick on them. But this (10) ______happens. Most people give them candy or fruit.

Phương pháp giải:

- at (pre): lúc

- wish (v): ước

- will (m.v): sẽ

- festivals (n): các lễ hội

- rarely (adv): hiếm khi

- if (conj): nếu

- from (pre): từ

- last (v): kéo dài

- dress (v): hoá trang

- until (pre): cho đến

Lời giải chi tiết:

1. festivals

2. at

3. wish

4. last

5. until

6. dress

7. from

8. If

9. will

10. rarely

New Year is one of the four important traditional festivals in the United States. On New Year's Eve, most people go to parties. At twelve o'clock at night, everyone says "Happy NewYear!" and they wish their friends and relatives good luck. New Year's parties usually last a long time. Some people don't go home until morning. Another holiday, Halloween, is mainly for children. On this holiday, children dress as witches, ghosts or other characters. Most of the children go from house to house and say 'Trick or Treat". If the people at the house do not give them candy, the children will play a trick on them. But this rarely happens. Most people give them candy or fruit.

Tạm dịch:

Năm mới là một trong bốn lễ hội truyền thống quan trọng ở Hoa Kỳ. Vào đêm giao thừa, hầu hết mọi người đều đi dự tiệc. Mười hai giờ đêm, mọi người đều nói "Happy NewYear!" và họ cầu chúc bạn bè và người thân của họ may mắn. Những bữa tiệc mừng năm mới thường kéo dài rất lâu. Một số người không về nhà cho đến sáng. Một ngày lễ khác, Halloween, chủ yếu dành cho trẻ em. Vào ngày lễ này, trẻ em hóa trang thành phù thủy, hồn ma hoặc các nhân vật khác. Hầu hết trẻ em đi từ nhà này sang nhà khác và nói "Trick or Treat", nếu người ở nhà không cho kẹo thì trẻ sẽ chơi trò lừa họ. Nhưng điều này hiếm khi xảy ra. Hầu hết mọi người đều cho kẹo hoặc trái cây.

Bài 3

3. Choose the correct option in brackets to finish each of the following sentences.

(Chọn phương án đúng trong ngoặc để hoàn thành mỗi câu sau.)

1. At Tet, we (paint / decorate / celebrate) our homes with trees and flowers.

2. Trang An in Ninh Binh is a popular tourist (attraction / beauty / attention) of North Viet Nam.

3. (A sleeping bag / A compass / Suncream) is very useful when you go camping overnight.

4. Our teacher is a(n) (independent / curious / patient) person. She rarely gets angry with us.

5. The first person to visit our home at Tet is the (newcomer / first footer / neighbour) .

Lời giải chi tiết:

1. decorate

2. attraction

3. A sleeping bag

4. patient

5. first footer

1. At Tet, we decorate our homes with trees and flowers.

( Vào dịp Tết, chúng ta trang trí nhà cửa bằng cây và hoa.)

Giải thích:

- paint (v): sơn

- decorate (v): trang trí

- celebrate (v): ăn mừng

2. Trang An in Ninh Binh is a popular tourist attraction of North Viet Nam.

( Tràng An ở Ninh Bình là một điểm hút khách du lịch nổi tiếng của miền Bắc Việt Nam.)

Giải thích:

- attraction (n): điểm thu hút

- beauty (n): vẻ đẹp

- attention (n): sự chú ý

3. A sleeping bag is very useful when you go camping overnight.

( Một chiếc túi ngủ rất hữu ích khi bạn đi cắm trại qua đêm.)

Giải thích:

- sleeping bag (n.p): túi ngủ

- compass (n): la bàn

- sun cream (n.p) kem chống nắng

4. Our teacher is a patient person. She rarely gets angry with us.

( Giáo viên của chúng tôi là một người kiên nhẫn. Cô ấy hiếm khi nổi giận với chúng tôi.)

Giải thích:

- independent (a): độc lập

- curious (a): tò mò

- patient (a): kiên nhẫn

5. The first person to visit our home at Tet is the first footer.

(Người đầu tiên đến thăm nhà chúng tôi vào dịp Tết là người xông đất.)

Giải thích:

- newcomer (n): người mới đến

- first footer (n): người xông đất

- neighbour (n): hàng xóm

Bài 4

4. Read the following passage and choose the correct answer A, B, C, or D.

(Đọc đoạn văn sau và chọn câu trả lời đúng A, B, C hoặc D.)

NOISY NEIGHBOURS

Do you sometimes have problems with your neighbours such as noise or littering? Well, the people of Pilton in Somerset, England have such problems every summer. For three or four days every year, the village is full of people of all ages who come here for the annual Glastonbury pop music festival. They usually stay in tents, caravans and motorhomes. They leave drink cans and papers all over the streets. The music plays until the early hours of the morning, and you can hear people talking and singing all night. The quiet country village becomes a nightmare to live in and some villagers are even thinking of moving to another village. A villager said last year "I don't want to stop the Glastonbury Festival. I just want the fans to enjoy the festival without disturbing normal village life.”

1. What happens in Pilton, Somerset every summer?

A. The neighbours are noisy.

B. There are many villagers.

C. There is a pop music festival.

D. The villagers litter the streets.

2. Visitors litter the streets with........... .

A. tents

B. caravans

C. motorhomes

D. cans and papers

3. How long is the pop music festival every year?

A. One night.

B. The whole summer.

C. Three or four days.

D. The whole year.

4. What is Pilton like during the rest of the year?

A. A noisy place.

B. A quiet village.

C. A nightmare.

D. A music concert.

5. The villagers just want to... .

A. have a normal life as usual

B. stop the fans enjoying the festival

C. move far away

D. put an end to the festival

Phương pháp giải:

Tạm dịch:

NHỮNG NGƯỜI HÀNG XÓM ỒN ÀO

Đôi khi bạn có gặp vấn đề với hàng xóm của mình như tiếng ồn hoặc xả rác không? Người dân Pilton ở Somerset, Anh Quốc đều gặp vấn đề như vậy vào mỗi mùa hè. Trong ba hoặc bốn ngày hàng năm, ngôi làng có rất nhiều người ở mọi lứa tuổi đến đây để tham gia lễ hội nhạc pop Glastonbury hàng năm. Họ thường ở trong lều, nhà lưu động và xe máy. Họ để lại lon nước uống và giấy tờ trên khắp các đường phố. Nhạc phát đến tận đầu giờ sáng, và bạn có thể nghe thấy mọi người nói chuyện và ca hát suốt đêm. Ngôi làng đồng quê yên tĩnh trở thành một cơn ác mộng để sống và một số dân làng thậm chí đang nghĩ đến việc chuyển đến một ngôi làng khác. Một người dân làng nói năm ngoái "Tôi không muốn dừng Lễ hội Glastonbury. Tôi chỉ muốn người hâm mộ tận hưởng lễ hội mà không làm ảnh hưởng đến cuộc sống làng quê bình thường."

Lời giải chi tiết:

1. C

2. D

3. C

4. B

5. A

1. What happens in Pilton, Somerset every summer? - C. There is a pop music festival.

(Điều gì xảy ra ở Pilton, Somerset vào mỗi mùa hè? - Có một lễ hội nhạc pop.)

2. Visitors litter the streets with cans and papers .

(Du khách xả rác trên đường phố với lon và giấy.)

3. How long is the pop music festival every year? - C. Three or four days.

( Lễ hội nhạc pop kéo dài bao lâu mỗi năm? - Ba hoặc bốn ngày.)

4. What is Pilton like during the rest of the year? - B. A quiet village.

( Pilton như thế nào trong thời gian còn lại của năm? - Một ngôi làng yên tĩnh.)

5. The villagers just want to have a normal life as usual .

(Dân làng chỉ muốn có một cuộc sống bình thường như mọi ngày.)

Bài 5

5: Choose A, B, C, or D to complete the following sentences.

(Chọn A, B, C hoặc D để hoàn thành các câu sau.)

1. We need _____ to fix this vase.

A. some glue

B. some glues

C. a glue

D. many glues

2. If you read more, your vocabulary will get ______  every day.

A. good

B. well

C. better

D. best

3. It is wrong of you to do this. This _____ never happen again!

A. does

B. would

C. will

D. must

4. I don't know much about the world's geography, but Alice doesn't seem to know _______

A. many

B. any

C. some

D. much

5. ________ do you play table tennis?

- Once a week.

A How much

B. How long

C. How far

D. How often

6. Trung wants to become a musician. He thinks it is _____ than anything else.

A interesting

B. less interesting

C. as interesting

D. more interesting

7. There are _____ buildings in this city. There aren't enough parks for children.

A many

B. much

C. a

D. any

8. _________

First turn right, then turn left It's on your right.

A. I don't know any bakery near here.

B. Can you tell me the way to the nearest bakery?

C. Do you know there's a bakery near here?

D. I want to go to a bakery in your neighbourhood.

9. My parents always say that I ____ take things without asking.

A. needn't

B. mayn't

C. shouldn't

D. won't

10. Duong _____ piano lessons every Saturday.

A. plays

B. has

C. studies

D. goes

Lời giải chi tiết:

1. A

2. C

3. D

4. B

5. D

6. D

7. A

8. B

9. C

10. B

1. A

We need some glue to fix this vase.

(Chúng ta cần một ít keo để cố định chiếc bình này.)

2. C

If you read more, your vocabulary will get better every day.

(Nếu bạn đọc nhiều hơn, vốn từ vựng của bạn sẽ tốt hơn mỗi ngày.)

3. D

It is wrong of you to do this. This must never happen again!

(Bạn làm điều này là sai. Điều này không bao giờ xảy ra nữa!)

4. B

I don't know much about the world's geography, but Alice doesn't seem to know any.

(Tôi không biết nhiều về địa lý của thế giới, nhưng Alice dường như không biết bất kỳ điều gì.)

5. D

How often do you play table tennis?

(Bạn thường chơi bóng bàn bao lâu 1 lần?)

6. D

Trung wants to become a musician. He thinks it is more interesting than anything else.

(Trung muốn trở thành một nhạc sĩ. Anh ấy cho rằng nó thú vị hơn bất cứ thứ gì khác.)

7. A

There are many buildings in this city. There aren't enough parks for children.

(Có rất nhiều tòa nhà trong thành phố này. Không có đủ công viên cho trẻ em.)

8. B

Can you tell me the way to the nearest bakery? - First turn right, then turn left It's on your right.

(Bạn có thể cho tôi biết đường đến tiệm bánh gần nhất không? - Đầu tiên rẽ phải, sau đó rẽ trái. Nó ở bên phải của bạn.)

9. My parents always say that I shouldn't take things without asking.

( Bố mẹ tôi luôn nói rằng tôi không nên lấy đồ mà không hỏi.)

10. Duong has piano lessons every Saturday.

(Dương có buổi học piano vào thứ bảy hàng tuần.)

Bài 6

6: Read the following passage and put a word in each of the numbered blanks.

(Đọc đoạn văn sau và điền một từ vào mỗi ô trống được đánh số.)

Fansipan is the highest peak of Viet Nam, Laos and Cambodia, so it's called the -Roof of Indochina" while the local (1) _______ call it Huasipan. Huasipan means large tottering rock. Fansipan is 3147 metres (2)_______ It is in Lao Cai province, nine kilometres southwest of Sa Pa town, (3) _______ Hoang Lien Son mountain range. Fansipan is now one of the very few ecotourist spots of Viet Nam, with about 2,024 varieties of plants and 327 types of animals and insects. Many tourists (4) _______ the mountain every year. If you climb the mountain from the end of February to March, you (5) _______ have a chance to admire the beautiful blooming flowers in many different colours.

Lời giải chi tiết:

1. people

2. high

3. in

4. climb / visit

5. will

Fansipan is the highest peak of Viet Nam, Laos and Cambodia, so it's called the “Roof of Indochina" while the local people call it Huasipan. Huasipan means large tottering rock. Fansipan is 3147 metres high It is in Lao Cai province, nine kilometres southwest of Sa Pa town, in Hoang Lien Son mountain range. Fansipan is now one of the very few ecotourist spots of Viet Nam, with about 2,024 varieties of plants and 327 types of animals and insects. Many tourists climb the mountain every year. If you climb the mountain from the end of February to March, you will have a chance to admire the beautiful blooming flowers in many different colours.

Tạm dịch:

Fansipan là đỉnh núi cao nhất của Việt Nam, Lào và Campuchia nên được gọi là “Nóc nhà của Đông Dương ", người dân địa phương gọi là Huasipan. Huasipan có nghĩa là tảng đá lớn nhấp nhô. Fansipan cao 3147 mét, thuộc tỉnh Lào Cai, chín km phía Tây Nam giáp thị trấn Sa Pa, thuộc dãy Hoàng Liên Sơn, hiện nay Fansipan là một trong số rất ít điểm du lịch sinh thái của Việt Nam, với khoảng 2.024 giống cây trồng và 327 loại động vật, côn trùng, hàng năm có rất nhiều du khách leo núi. Nếu bạn leo núi từ cuối tháng 2 đến tháng 3, bạn sẽ có cơ hội chiêm ngưỡng những bông hoa nở tuyệt đẹp với nhiều màu sắc khác nhau.

Bài 7

7. Find one mistake in each of the following sentences and correct it.

(Tìm một lỗi sai trong mỗi câu sau và sửa nó.)

1. There are some orange juice and some milk to drink.

2. I would like to give you some advices on the famous places to visit in this city.

3. Tom does not never go fishing in the winter.

4. Students shouldn't to litter the schoolyard.

5. - "Is your grandparents' house at the country?" - "Yes, it is."

Lời giải chi tiết:

1. There are -> There is

There is some orange juice and some milk to drink.

(Có 1 ít nước cam và 1 ít sữa để uống.)

2. advices -> advice

I would like to give you some advice on the famous places to visit in this city.

(Tôi muốn cho bạn vài lời khuyên về những nơi nổi tiếng để thăm quan trong thành phố này.)

3. does not never go -> never goes / does not ever go

Tom never goes / does not ever go fishing in the winter.

(Tom không bao giờ câu cá vào mừa đông.)

4. to litter -> litter

Students shouldn't litter the schoolyard.

(Học sinh không nên xả rác ra sân trường.)

5. at -> in

"Is your grandparents' house in the country?" - "Yes, it is."

(Nhà ông bà bạn ở nông thôn phải không? – Vâng, đúng vậy.)

Bài 8

8:  Finish each sentence in such a way that it means the same as the sentence printed before it.

(Hoàn thành câu sao cho nghĩa không đổi.)

1. It is not good to stay up so late to listen to music.

You shouldn't  ________________________

2. How many times a week do you go to your painting club?

How often ________________________

3. It is essential that you do your homework before going to school.

You must ________________________

4. My grandma is careful, but my mum is even more careful.

My mum is ________________________

5. Is there a computer in your room?

Do you ________________________

Lời giải chi tiết:

1. You shouldn't stay up so late to listen to music.

(Bạn không nên thức khuya để nghe nhạc.)

2. How often do you go to your painting club?

(Bạn thường đến câu lạc bộ vẽ thường xuyên như thế nào?)

3. You must do your homework before going to school.

(Bạn phải làm bài tập về nhà trước khi đến trường.)

4. My mum is more careful than my grandma.

(Mẹ tôi cẩn thận hơn bà tôi.)

5. Do you have a computer in your room?

(Trong phòng bạn có máy vi tính không?)


Cùng chủ đề:

Giải SBT tiếng Anh 6 Kết nối tri thức với cuộc sống - Unit 4: My neighbourhood
Giải SBT tiếng Anh 6 Kết nối tri thức với cuộc sống - Unit 5: Natural wonders of Viet Nam
Giải SBT tiếng Anh 6 Kết nối tri thức với cuộc sống - Unit 6: Our Tet holiday
Giải Speaking Unit 4 Sách bài tập Tiếng Anh 6 Global success (Kết nối tri thức)
Giải Test Yourself 1 SBT Tiếng Anh 6 - Global Success (Kết nối tri thức với cuộc sống)
Giải Test yourself 2 - SBT Tiếng Anh lớp 6 Global Success
Giải Vocabulary and grammar Unit 4 Sách bài tập Tiếng Anh 6 Global success (Kết nối tri thức)
Giải Writing Unit 4 Sách bài tập Tiếng Anh 6 Global success (Kết nối tri thức)
Giải sách bài tập Tiếng Anh 6 - Global Success (Kết nối tri thức với cuộc sống)
Giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống (Global Success) - Tập 1
Pronunciation - Unit 7. Television - SBT Tiếng Anh 6