Giải Toán lớp 5 Bài 12. Viết số đo đại lượng dưới dạng số thập phân - Kết nối tri thức — Không quảng cáo

Giải Toán lớp 5 Kết nối tri thức, giải SGK toán lớp 5 KNTT Chủ đề 2. Số thập phân SGK Toán lớp 5 Kết nối tri thức


Toán lớp 5 Bài 12. Viết số đo đại lượng dưới dạng số thập phân - SGK kết nối tri thức

a) Tìm số thập phân thích hợp. 1 km 75 m = ..... km Có ba bức tranh tường: Bức tranh về bảo vệ môi trường có diện tích là 5,3 m2

Hoạt động 1 Câu 1

Trả lời câu hỏi 1 trang 43 SGK Toán 5 Kết nối tri thức

Tìm số thập phân thích hợp.

Phương pháp giải:

Dựa vào mối liên hệ giữa đơn vị để viết các số đo dưới dạng hỗn số có chứa phân số thập phân, sau đó viết dưới dạng số thập phân.

Lời giải chi tiết:

a) 2 m 5 dm = $2\frac{5}{{10}}$ m = 2,5 m

6 m 75 cm = $6\frac{{75}}{{100}}$ m = 6,75 m

3 m 8 cm = $3\frac{8}{{100}}\;$m = 3,08 m

b) 4 km 500 m = $4\frac{{500}}{{1000}}$ km = 4,5 km

7 km 80 m = $7\frac{{80}}{{1000}}$ = 7,08 km

456 m = $\frac{{456}}{{1000}}$ km = 0,456 km

Hoạt động 1 Câu 2

Trả lời câu hỏi 2 trang 43 SGK Toán 5 Kết nối tri thức

Tìm số thập phân thích hợp

Phương pháp giải:

Dựa vào mối liên hệ giữa đơn vị để viết các số đo dưới dạng hỗn số có chứa phân số thập phân, sau đó viết dưới dạng số thập phân.

Lời giải chi tiết:

a) 3 kg 725 g = $3\frac{{725}}{{1000}}\;$ kg = 3,725 kg

8 kg 75 g = $8\frac{{75}}{{1000}}$ kg = 8,075 kg

560 g = $\frac{{560}}{{1000}}\;$kg = 0,56 kg

b) 1 tấn 5 tạ = $1\frac{5}{{10}}$ tấn = 1,5 tấn

2 tấn 325 kg = $2\frac{{235}}{{1000}}$ tấn = 2,325 tấn

1 450 kg = $\frac{{1450}}{{1000}}$ tấn = $1\frac{{450}}{{1000}}$ tấn = 1,45 tấn

Hoạt động 1 Câu 3

Trả lời câu hỏi 3 trang 43 SGK Toán 5 Kết nối tri thức

a) Tìm số thập phân thích hợp.

1 km 75 m = ..... km

b) Đ, S?

Đoạn đường nào dài hơn?

  • Đoạn đường AB.    …….
  • Đoạn đường AC.    …….

Phương pháp giải:

Dựa vào mối liên hệ giữa đơn vị để viết các số đo dưới dạng hỗn số có chứa phân số thập phân, sau đó viết dưới dạng số thập phân.

Lời giải chi tiết:

a) 1 km 75 m = $1\frac{{75}}{{1000}}$ km = 1,075 km

b) Ta có 1,075 km < 1,2 km. Vậy đoạn đường AB dài hơn.

Ta điền như sau:

  • Đoạn đường AB. Đ
  • Đoạn đường AC. S

Hoạt động 2 Câu 1

Trả lời câu hỏi 1 trang 45 SGK Toán 5 Kết nối tri thức

Tìm số thập phân thích hợp.

Phương pháp giải:

Dựa vào mối liên hệ giữa đơn vị để viết các số đo dưới dạng hỗn số có chứa phân số thập phân, sau đó viết dưới dạng số thập phân.

Lời giải chi tiết:

a) 8 m 2 75 dm 2 = $8\frac{{75}}{{100}}$m 2 = 8,75 m 2

3 m 2 6 dm 2 = $3\frac{6}{{100}}$ m 2 = 3,06 m 2

120 dm 2 = $\frac{{120}}{{100}}$ m 2 = $1\frac{{20}}{{100}}$m 2 = 1,2 m 2

b) 4 dm 2 25 cm 2 = $4\frac{{25}}{{100}}$ dm 2 = 4,25 dm 2

2 dm 2 5 cm 2 = $2\frac{5}{{100}}$ dm 2 = 2,05 dm 2

85 cm 2 = $\frac{{85}}{{100}}$ dm 2 = 0,85 dm 2

Hoạt động 2 Câu 2

Trả lời câu hỏi 2 trang 45 SGK Toán 5 Kết nối tri thức

Đ, S?

Mai nói: Hình A có diện tích lớn hơn.  …….

Việt nói: Hình B có diện tích lớn hơn.   …….

Phương pháp giải:

- Viết số đo 4cm 2 15mm 2 thành số thập phân.

- So sánh diện tích hai hình rồi trả lời yêu cầu đề bài.

Lời giải chi tiết:

Ta có: 4 cm 2 15 mm 2 = 4,15 cm 2 > 3,95 cm 2

Vậy Hình A có diện tích lớn hơn.

Ta điền như sau:

Mai nói: Hình A có diện tích lớn hơn. Đ

Việt nói: Hình B có diện tích lớn hơn. S

Luyện tập Câu 1

Trả lời câu hỏi 1 trang 45 phần Luyện tập SGK Toán 5 Kết nối tri thức

Tìm số thập phân thích hợp.

Phương pháp giải:

Dựa vào mối liên hệ giữa đơn vị để viết các số đo dưới dạng hỗn số có chứa phân số thập phân, sau đó viết dưới dạng số thập phân.

Lời giải chi tiết:

a) 8 m 7 dm = $8\frac{7}{{10}}$ m = 8,7 m

4 m 8 cm = $4\frac{8}{{100}}$ m = 4,08 m

5 cm 6 mm = $5\frac{6}{{10}}$ cm = 5,6 cm

b) 215 cm = $\frac{{215}}{{100}}$ m = $2\frac{{15}}{{100}}$ m = 2,15 m

76 mm = $\frac{{76}}{{10}}$ cm = $7\frac{6}{{10}}$ cm = 7,6 cm

9 mm =$\frac{9}{{10}}$ cm = 0,9 cm

Luyện tập Câu 2

Trả lời câu hỏi 2 trang 45 phần Luyện tập SGK Toán 5 Kết nối tri thức

Các con vật có cân nặng như hình vẽ.

a) Tìm số thập phân thích hợp.

6 kg 75 g = ........... kg

6 100 g = ........... kg

b) Chọn câu trả lời đúng.

Con vậy nào nặng nhất?

A. Thỏ

B. Ngỗng

C. Mèo

Phương pháp giải:

a) Viết số thập phân thích hợp vào ô trống.

b) Dựa vào kết quả ở câu a, em so sánh cân nặng giữa các con vật rồi kết luận.

Lời giải chi tiết:

a) 6 kg 75 g = $6\frac{{75}}{{1000}}$ kg = 6,075 kg

6 100 g = $\frac{{6100}}{{1000}}$ kg = $6\frac{{100}}{{1000}}$ kg = 6,1 kg

b) Ta có: 6,075 kg < 6,095 kg < 6,1 kg

Vậy con ngỗng nặng nhất.

Chọn đáp án B.

Luyện tập Câu 3

Trả lời câu hỏi 3 trang 46 SGK Toán 5 Kết nối tri thức

a) Tìm số thập phân thích hợp.

b) Sắp xếp các số thập phân tìm được ở câu a theo thứ tự từ bé đến lớn.

Phương pháp giải:

Dựa vào mối liên hệ giữa đơn vị để viết các số đo dưới dạng hỗn số có chứa phân số thập phân, sau đó viết dưới dạng số thập phân.

Lời giải chi tiết:

a) 6$\ell $ 260 ml =$6\frac{{260}}{{1000}}\ell $ = 6,26 $\ell $

5$\ell $ 75 ml = $5\frac{{75}}{{1000}}\ell $ = 5,075 $\ell $

3 452 ml = $\frac{{3452}}{{1000}}\ell $ = $3\frac{{452}}{{1000}}\ell $ = 3,452 $\ell $

750 ml = $\frac{{750}}{{1000}}\ell $ = 0,75 $\ell $

b) Ta có: 0,75 < 3,452 < 5,075 < 6,26

Các số thập phân tìm được ở câu a được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn: 0,75; 3,452; 5,075; 6,26.

Luyện tập Câu 4

Trả lời câu hỏi 4 trang 46 SGK Toán 5 Kết nối tri thức

Chọn câu trả lời đúng.

Có ba bức tranh tường:

  • Bức tranh về bảo vệ môi trường có diện tích là 5,3 m 2 ;
  • Bức tranh về an toàn giao thông có diện tích là 5 m 2 8 dm 2 ;
  • Bức tranh về phòng chống dịch Covid có diện tích là 5 m 2 9 dm 2 .

Bức tranh nào  có diện tích bé nhất?

A. Bức tranh về bảo vệ môi trường

B. Bức tranh về an toàn giao thông

C. Bức tranh về phòng chống dịch Covid

Phương pháp giải:

- Chuyển các số đo thành số thập phân có đơn vị là m 2 .

- So sánh diện tích các hình rồi trả lời yêu cầu đề bài.

Lời giải chi tiết:

5 m 2 8 dm 2 = 5,08 m 2

5 m 2 9 dm 2 = 5,09 m 2

Ta có 5,08 < 5,09 < 5,3

Vậy bức tranh về an toàn giao thông có diện tích bé nhất.

Chọn đáp án B.


Cùng chủ đề:

Giải Toán lớp 5 Bài 7. Hỗn số - Kết nối tri thức
Giải Toán lớp 5 Bài 8. Ôn tập hình học và đo lường - Kết nối tri thức
Giải Toán lớp 5 Bài 9. Luyện tập chung - Kết nối tri thức
Giải Toán lớp 5 Bài 10. Khái niệm số thập phân - Kết nối tri thức
Giải Toán lớp 5 Bài 11. So sánh các số thập phân - Kết nối tri thức
Giải Toán lớp 5 Bài 12. Viết số đo đại lượng dưới dạng số thập phân - Kết nối tri thức
Giải Toán lớp 5 Bài 13. Làm tròn số thập phân - Kết nối tri thức
Giải Toán lớp 5 Bài 14. Luyện tập chung - Kết nối tri thức
Giải Toán lớp 5 Bài 15. Ki - Lô - Mét vuông. Héc - Ta - Kết nối tri thức
Giải Toán lớp 5 Bài 16. Các đơn vị đo diện tích - Kết nối tri thức
Giải Toán lớp 5 Bài 17. Thực hành và trải nghiệm với một số đơn vị đo đại lượng - Kết nối tri thức