Giải Toán lớp 5 Bài 11. So sánh các số thập phân - Kết nối tri thức — Không quảng cáo

Giải Toán lớp 5 Kết nối tri thức, giải SGK toán lớp 5 KNTT Chủ đề 2. Số thập phân SGK Toán lớp 5 Kết nối tri thức


Toán lớp 5 Bài 11. So sánh các số thập phân - SGK kết nối tri thức

Sắp xếp các số 3,604; 2,875; 2,857; 3,106 theo thứ tự từ bé đến lớn. Thêm các chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của mỗi số sau để phần thập phân của các số đó đều có ba chữ số.

Hoạt động Câu 1

Trả lời câu hỏi 1 trang 39 SGK Toán 5 Kết nối tri thức

So sánh hai số thập phân.

a) 37,29 và 36,92

b) 135,74 và 135,75

c) 89,215 và 89, 215

Phương pháp giải:

- Số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.

- Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau thì ta so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn ... đến cùng một hàng nào đó, số thập phân có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn.

Lời giải chi tiết:

a) 37,29 > 36,92

b) 135,74 < 135,735

c) 89,215 = 89, 215

Hoạt động Câu 2

Trả lời câu hỏi 2 trang 39 SGK Toán 5 Kết nối tri thức

Sắp xếp các số 3,604; 2,875; 2,857; 3,106 theo thứ tự từ bé đến lớn.

Phương pháp giải:

So sánh các số đã cho và sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn.

Lời giải chi tiết:

Ta có: 2,857 < 2,875 < 3,106 < 3,604.

Vậy các số được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là: 2,857; 2,875; 3,106; 3,604.

Hoạt động Câu 3

Trả lời câu hỏi 3 trang 39 SGK Toán 5 Kết nối tri thức

Chọn câu trả lời đúng.

Trong ba chiếc cân như hình dưới đây, có một chiếc cân bị sai. Đó là chiếc cân ở hình nào?

A. Hình 1                                B. Hình 2                                C. Hình 3

Phương pháp giải:

So sánh các số thập phân ở hai đĩa cân.

Xác định chiếc cân bị sai.

Lời giải chi tiết:

Hình 3:

Ta có 2, 75 kg > 2,57 kg nhưng đĩa cân ở bên phải thấp hơn đĩa cân bên trái.

Vậy chiếc cân ở hình 3 sai.

Chọn đáp án C

Luyện tập Câu 1

Trả lời câu hỏi 1 trang 40 SGK Toán 5 Kết nối tri thức

a) Số thập phần bằng nhau.

Ta có: $\frac{7}{{10}} = 0,7\,;\,\frac{{70}}{{100}} = 0,70$

$\frac{7}{{10}} = \frac{{70}}{{100}}$

Vậy: 0,7 = 0,70 hoặc 0,70 = 0,7

b) Tìm chữ số thích hợp.

13,7 = 13,7?

8,6100 = 8,6?

21,4050 = 21,40?

Phương pháp giải:

Nếu một số thập phân có chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân thì khi bỏ chữ số 0 đó đi, ta được một số thập phân bằng nó.

Lời giải chi tiết:

13,7 = 13,7 0

8,6100 = 8,6 1

21,4050 = 21,40 5

Luyện tập Câu 2

Trả lời câu hỏi 2 trang 40 SGK Toán 5 Kết nối tri thức

a) Thêm các chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của mỗi số sau để phần thập phân của các số đó đều có ba chữ số.

b) Bỏ các chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân của mỗi số sau để phần thập phân của các số đó viết dưới dạng gọn hơn (nếu có thể).

Phương pháp giải:

Nếu viết thêm (hoặc bỏ) chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân của một số thập phân thì được một số thập phân bằng nó.

Lời giải chi tiết:

a) 8,900     ;     5,820      ;        0,170      ;        31,600

b) 7,7        ;      13,05      ;        25,3         ;       10,507

Luyện tập Câu 3

Trả lời câu hỏi 3 trang 41 SGK Toán 5 Kết nối tri thức

Số?

Ba bạn Mị, Núi, Páo đi kiểm tra sức khỏe. Mỗi bạn có cân nặng là một trong các số đo: 31,9 kg; 32,5 kg; 34,7kg. Biết bạn Núi nặng nhất, bạn Páo nhẹ nhất. Hỏi mỗi bạn cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

Phương pháp giải:

So sánh các số thập phân để xác định cân nặng của mỗi bạn.

Lời giải chi tiết:

Ta có: 31,9 kg < 32,5 kg < 34,7 kg.

Biết bạn Núi nặng nhất, bạn Páo nhẹ nhất nên bạn Núi có cân nặng là 34,7 kg, bạn Páo có cân nặng là 31,9 kg, bạn Mị có cân nặng là 32,5 kg.

Luyện tập Câu 4

Trả lời câu hỏi 4 trang 41 SGK Toán 5 Kết nối tri thức

Chọn câu trả lời đúng.

Chú mèo câu được con cá có ghi số thập phân lớn hơn 1,036 và bé hơn 2.

Con cá mà chú mèo câu được ghi số nào?

A. 1,036

B. 0,95

C. 1,36

D. 2,01

Phương pháp giải:

So sánh các số thập phân để trả lời yêu cầu đề bài.

Lời giải chi tiết:

Ta có: 1,036 < 1,36 < 2,01.

Vậy số thập phân lớn hơn 1,036 và bé hơn 2 là 1,36.

Chọn đáp án C.


Cùng chủ đề:

Giải Toán lớp 5 Bài 6. Cộng, trừ hai phân số khác mẫu số - Kết nối tri thức
Giải Toán lớp 5 Bài 7. Hỗn số - Kết nối tri thức
Giải Toán lớp 5 Bài 8. Ôn tập hình học và đo lường - Kết nối tri thức
Giải Toán lớp 5 Bài 9. Luyện tập chung - Kết nối tri thức
Giải Toán lớp 5 Bài 10. Khái niệm số thập phân - Kết nối tri thức
Giải Toán lớp 5 Bài 11. So sánh các số thập phân - Kết nối tri thức
Giải Toán lớp 5 Bài 12. Viết số đo đại lượng dưới dạng số thập phân - Kết nối tri thức
Giải Toán lớp 5 Bài 13. Làm tròn số thập phân - Kết nối tri thức
Giải Toán lớp 5 Bài 14. Luyện tập chung - Kết nối tri thức
Giải Toán lớp 5 Bài 15. Ki - Lô - Mét vuông. Héc - Ta - Kết nối tri thức
Giải Toán lớp 5 Bài 16. Các đơn vị đo diện tích - Kết nối tri thức