Giải Toán lớp 5 Bài 27. Em làm được những gì - Chân trời sáng tạo — Không quảng cáo

Toán lớp 5, giải bài tập SGK toán lớp 5 chân trời sáng tạo Chủ đề 2. Số thập phân SGK Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo


Toán lớp 5 Bài 27. Em làm được những gì? - SGK chân trời sáng tạo

Chọn các đơn vị đo và mối quan hệ giữa hai đơn vị liền kề thích hợp. Thay .?. bằng số thập phân thích hợp. Chọn ý trả lời đúng. a) 1 m = ? km, 1g = ? kg, 1 Số thích hợp điền vào .?. là:

Câu 1

Trả lời câu hỏi 1 trang 66 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

Chọn các đơn vị đo và mối quan hệ giữa hai đơn vị liền kề thích hợp.

Phương pháp giải:

Dựa vào mối liên hệ giữa hai đơn vị liền kề đã học và nối các ô tương ứng với nhau.

Lời giải chi tiết:

Câu 2

Trả lời câu hỏi 2 trang 66 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

Thay .?. bằng số thập phân thích hợp.

Phương pháp giải:

Áp dụng các cách đổi:

1 mm = \(\frac{1}{{1000}}\) m

1 cm =  \(\frac{1}{{100}}\) m

1 dm 2 = \(\frac{1}{{100}}\)m 2

1 cm 2 = \(\frac{1}{{10000}}\)m 2

1 mm 2 = \(\frac{1}{{1000000}}\)cm 2

1 kg = \(\frac{1}{{100}}\)tạ

Lời giải chi tiết:

a) 5 m 27 mm = \(5\frac{{27}}{{1000}}\)m = 5,027 m

39 cm 6 mm = \(\frac{{39}}{{100}}m + \frac{6}{{1000}}m = 0,39m + 0,006m = 0,396m\)

14 tạ 4 kg = \(14\frac{4}{{100}}\)tạ = 14,04 tạ

b) 21 m 2 94 dm 2 = \(21\frac{{94}}{{100}}\)m 2 = 21,94 m 2

83 m 2 16 cm 2 = \(83\frac{{16}}{{10000}}\)m 2 = 83,0016 m 2

10 cm 2 5 mm 2 = \(10\frac{5}{{100}}\)cm 2 = 10,05 cm 2

Câu 3

Trả lời câu hỏi 1 trang 66 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

Chọn ý trả lời đúng.

a) 1 m = ? km,  1g = ? kg,   1

Số thích hợp điền vào .?. là:

A. \(\frac{1}{{10}}\)

B. \(\frac{1}{{100}}\)

C. \(\frac{1}{{1000}}\)

D. \(\frac{1}{{10000}}\)

b) 1 m 2 = ? ha

Số thích hợp điền vào .?. là:

A. \(\frac{1}{{10}}\)

B. \(\frac{1}{{100}}\)

C. \(\frac{1}{{1000}}\)

D. \(\frac{1}{{10000}}\)

Phương pháp giải:

Áp dụng các cách đổi:

1 km = 1 000 m

1 kg = 1 000 g

1 \(l\) = 1 000 ml

1 ha = 1 000 m 2

Lời giải chi tiết:

a) 1 m = \(\frac{1}{{1000}}\) km

1 g = \(\frac{1}{{1000}}\) kg

1\(ml = \frac{1}{{1000}}l\)

Vậy số thích hợp điền vào .?. là \(\frac{1}{{1000}}\)

Chọn C

b) Ta có: 1 m 2 = \(\frac{1}{{10000}}\)ha

Chọn D

Câu 4

Trả lời câu hỏi 4 trang 66 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

Thay .?. bằng số thập phân thích hợp.

Phương pháp giải:

Áp dụng cách đổi:

1 m = \(\frac{1}{{1000}}\) km

1 kg = \(\frac{1}{{1000}}\) tấn

1 ml = \(\frac{1}{{1000}}\) \(l\)

1 ha = \(\frac{1}{{100}}\)km 2

1 m 2 = \(\frac{1}{{10000}}\)ha

Lời giải chi tiết:

a) 2 km 345 m = \(2\frac{{345}}{{1000}}\)km = 2,345 km

75 tấn 61 kg = \(75\frac{{61}}{{1000}}\) tấn = 75,061 tấn

3\(l\) 250\(ml\)= \(3\frac{{250}}{{1000}}l = 3,250l\)

b) 4 km 2 26 ha = \(4\frac{{26}}{{100}}\)km 2 = 4,26 km 2

12 590 m 2 = \(\frac{{12590}}{{10000}}\) ha = 1,2590 ha

6 ha 370 m 2 = \(6\frac{{370}}{{10000}}\)ha = 6,0370 ha

Câu 5

Trả lời câu hỏi 1 trang 67 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

Quan sát bảng sau.

a) Viết số đo khối lượng của mỗi con vật theo đơn vị tấn.

b) Con vật nào nặng nhất, con vật nào nhẹ nhất?

Phương pháp giải:

Áp dụng cách đổi:

1 tạ =\(\frac{1}{{10}}\)tấn

1 kg = \(\frac{1}{{1000}}\) tấn

Lời giải chi tiết:

a) Bò tót châu Á:

23 tạ = \(\frac{{23}}{{10}}\) tấn = 2,3 tấn

- Hà mã:

2 tấn 4 tạ = \(2\frac{4}{{10}}\)tấn = 2,4 tấn

- Cá sấu:

1 040 kg = \(\frac{{1040}}{{1000}}\) tấn = 1,040 tấn

- Hươu cao cổ

1 tấn 590 kg = \(1\frac{{590}}{{1000}}\) tấn = 1,590 tấn

b) Ta có: 2,4 > 2,3 >  1,590 >  1,040

Vậy con Hà mã nặng nhất

Con Cá sấu nhẹ nhất

Câu 6

Trả lời câu hỏi 6 trang 67 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

Số?

Một trường tiểu học nằm trên một khu đất hình chữ nhật. Dưới đây là bản đồ của trường tiểu học vẽ theo tỉ lệ 1 : 1500.

a) Chiều dài thật của khu đất là .?. cm hay .?. m.

Chiều rộng thật của khu đất là .?. cm hay .?. m.

b) Diện tích thật của khu đất là .?. m 2 hay .?. ha.

Phương pháp giải:

- Với bản đồ tỉ lệ 1 : 1500, muốn tìm chiều dài, chiều rộng thực tế ta lấy chiều dài, chiều rộng thu nhỏ nhân với 1500. Sau đó đổi sang đơn vị m.

- Diện tích hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng

Lời giải chi tiết:

a) Chiều dài thật của khu đất là:

12 x 1 500 = 18 000 ( cm )

Đổi 18 000 cm = 180 m

Vậy chiều dài thật của khu đất là 18 000 cm hay 180 m.

Chiều rộng thật của khu đất là:

6 x 1 500 = 9 000 ( cm )

Đổi 9 000 cm = 90 m

Chiều rộng thật của khu đất là 9 000 cm hay 90 m.

b) Diện tích thật của khu đất là:

180 x 90 = 16 200 (m 2 )

Đổi 16 200 m 2 = 1,62 ha

Vậy diện tích thật của khu đất là 16 200 m 2 hay 1,62 ha.

Đất nước em

Trả lời câu hỏi Đất nước em trang 67 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

Số?

Hồ nước ngọt tự nhiên lớn nhất Việt Nam là hồ Ba Bể (tỉnh Bắc Kạn).

Người ta ước tính diện tích mặt nước của hồ Ba Bể là 5 000 000 m 2 . Diện tích mặt nước của hồ Ba Bể là .?. ha hay .?. km 2 .

Phương pháp giải:

Áp dụng các  cách đổi:

1 m 2 = \(\frac{1}{{10000}}\)ha

1 m 2 = \(\frac{1}{{1000000}}\) km 2

Lời giải chi tiết:

Đổi 5 000 000 m 2 = 500 ha

5 000 000 m 2 = 5 km 2

Vậy diện tích mặt nước của hồ Ba Bể là 500 ha hay 5 km 2


Cùng chủ đề:

Giải Toán lớp 5 Bài 21. So sánh hai số thập phân - Chân trời sáng tạo
Giải Toán lớp 5 Bài 22. Làm tròn số thập phân - Chân trời sáng tạo
Giải Toán lớp 5 Bài 24. Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân - Chân trời sáng tạo
Giải Toán lớp 5 Bài 25 - Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân - Chân trời sáng tạo
Giải Toán lớp 5 Bài 26 - Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân - Chân trời sáng tạo
Giải Toán lớp 5 Bài 27. Em làm được những gì - Chân trời sáng tạo
Giải Toán lớp 5 Bài 29. Trừ hai số thập phân - Chân trời sáng tạo
Giải Toán lớp 5 Bài 30. Em làm được những gì? - Chân trời sáng tạo
Giải Toán lớp 5 Bài 31. Nhân một số thập phân với một số tự nhiên - Chân trời sáng tạo
Giải Toán lớp 5 Bài 32. Nhân hai số thập phân - Chân trời sáng tạo
Giải Toán lớp 5 Bài 33. Nhân một số thập phân với 10; 100; 1 000;. . . Nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001;. . . - Chân trời sáng tạo