Toán lớp 5 Bài 50. Hình tam giác - SGK cánh diều
a) Nêu tên ba góc, ba cạnh, ba đỉnh của mỗi hình tam giác dưới đây. b) Trong các hình tam giác ở câu a, hãy chỉ ra tam giác vuông, tam giác nhọn, tam giác tù. a) Đo độ dài các cạnh mỗi hình sau và chỉ ra tam giác đều: Nói (theo mẫu): Thực hành vẽ đường cao AH của hình tam giác ABC trong mỗi trường hợp sau: a) Chấm ba điểm rồi vẽ hình tam giác vào vở. b) Hình tam giác em vừa vẽ ở câu a là tam giác nhọn, tam giác vuông hay tam giác tù? c) Kẻ một đường cao của hình tam giác em vẽ ở câu a rồi
Câu 1
Trả lời câu hỏi 1 trang 4 SGK Toán 5 Cánh diều
a) Nêu tên ba góc, ba cạnh, ba đỉnh của mỗi hình tam giác dưới đây.
b) Trong các hình tam giác ở câu a, hãy chỉ ra tam giác vuông, tam giác nhọn, tam giác tù.
Phương pháp giải:
Dựa vào tính chất của các tam giác:
- Hình tam giác có một góc vuông là tam giác vuông.
- Hình tam giác có một góc tù là tam giác tù.
- Hình tam giác có ba góc nhọn là tam giác nhọn.
Lời giải chi tiết:
a) - Hình tam giác ABC có:
+ 3 góc là: góc đỉnh A, góc đỉnh B, góc đỉnh C.
+ 3 cạnh là: AB, BC, AC.
+ 3 đỉnh là: đỉnh A, đỉnh B, đỉnh C.
- Hình tam giác EDG có:
+ 3 góc là: góc đỉnh E, góc đỉnh D, góc đỉnh G.
+ 3 cạnh là: ED,DG, EG.
+ 3 đỉnh là: đỉnh E, đỉnh D, đỉnh G.
- Hình tam giác IKH có:
+ 3 góc là: góc đỉnh I, góc đỉnh K, góc đỉnh H.
+ 3 cạnh là: IK, HK, IH.
+ 3 đỉnh là: đỉnh I, đỉnh H, đỉnh K.
b) Trong các hình tam giác ở câu a:
- Tam giác IKH là tam giác vuông.
- Tam giác EDG là tam giác nhọn.
- Tam giác ABC là tam giác tù.
Câu 2
Trả lời câu hỏi 2 trang 5 SGK Toán 5 Cánh diều
a) Đo độ dài các cạnh mỗi hình sau và chỉ ra tam giác đều:
b) Đo các góc trong mỗi hình sau và cho biết hình tam giác đó có phải là tam giác đều hay không:
Phương pháp giải:
- Hình tam giác có ba cạnh bằng nhau, ba góc bằng nhau và bằng 60 0 là tam giác đều.
Lời giải chi tiết:
a) Tam giác EDG là tam giác đều.
b) Tam giác ABC và MNP là tam giác đều.
Câu 3
Trả lời câu hỏi 3 trang 6 SGK Toán 5 Cánh diều
Nói (theo mẫu):
Phương pháp giải:
Nói theo mẫu.
Lời giải chi tiết:
- Hình tam giác ABC có AK là đường cao tương ứng với đáy BC.
- Hình tam giác PMQ có PM là đường cao tương ứng với đáy MQ.
- Hình tam giác RTS có RU là đường cao tương ứng với đáy TS.
Câu 4
Trả lời câu hỏi 4 trang 6 SGK Toán 5 Cánh diều
Thực hành vẽ đường cao AH của hình tam giác ABC trong mỗi trường hợp sau:
Phương pháp giải:
Từ đỉnh A của hình tam giác ABC, kẻ AH vuông góc với cạnh đáy BC.
Lời giải chi tiết:
Câu 5
Trả lời câu hỏi 5 trang 6 SGK Toán 5 Cánh diều
a) Chấm ba điểm rồi vẽ hình tam giác vào vở.
b) Hình tam giác em vừa vẽ ở câu a là tam giác nhọn, tam giác vuông hay tam giác tù?
c) Kẻ một đường cao của hình tam giác em vẽ ở câu a rồi dùng thước đo chiều cao và đáy tương ứng.
Phương pháp giải:
Vẽ tam giác, trả lời câu hỏi sau đó vẽ đường cao.
Lời giải chi tiết:
a)
b) Hình tam giác em vừa vẽ ở câu a là tam giác nhọn.
c)
Câu 6
Trả lời câu hỏi 6 trang 6 SGK Toán 5 Cánh diều
Chỉ ra hình ảnh của hình tam giác em nhìn thấy trong mỗi hình sau:
Phương pháp giải:
Quan sát hình và trả lời.
Lời giải chi tiết:
Hình ảnh của hình tam giác em nhìn thấy trong mỗi hình sau là: khung sắt, chân giá để bản nhạc, giá đỡ,....