Giải Toán lớp 5 Bài 52. Luyện tập - Bình Minh — Không quảng cáo

Toán lớp 5, giải bài tập SGK toán lớp 5 Bình Minh Chủ đề 3. Các phép tính với số thập phân SGK Toán lớp 5


Toán lớp 5 Bài 52. Luyện tập - SGK Bình Minh

Tính nhẩm: 29,03 × 10 Chọn kết quả đúng cho mỗi phép tính: Tính bằng cách thuận tiện nhất: a) 42,5 × 4 × 2,5 b) 0,5 × 17,84 × 0,2 c) 1,25 × 48,9 × 8 Bạn Mai làm 10 tấm bưu thiếp hình chữ nhật, mỗi tấm có chiều rộng là 0,1 m và chiều dài gấp đôi chiều rộng. Hỏi Mai cần bao nhiêu đề-xi-mét vuông bìa để làm 10 tấm bưu thiếp đó?

Câu 1

Trả lời câu hỏi 1 trang 66 SGK Toán 5 Bình Minh

Tính nhẩm:

29,03 × 10

104,6 × 1000

8,26 × 0,1

57,1 × 0,001

4,32 × 100

9,51 × 0,01

Phương pháp giải:

- Muốn nhân một số thập phân với 10, 100, 1000, ... ta chỉ việc dời dấu phẩy của số đó tương ứng sang bên phải 1, 2, 3, ... chữ số.

- Muốn nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001; ... ta chỉ việc dời dấu phẩy của số đó tương ứng sang bên trái 1, 2, 3, ... chữ số.

Lời giải chi tiết:

29,03 × 10 = 290,3

104,6 × 1000 = 104 600

8,26 × 0,1 = 0,826

57,1 × 0,001 = 0,0571

4,32 × 100 = 432

9,51 × 0,01 = 0,0951

Câu 2

Trả lời câu hỏi 2 trang 66 SGK Toán 5 Bình Minh

Chọn kết quả đúng cho mỗi phép tính:

Phương pháp giải:

Tính giá trị của mỗi phép tính ở con ong sau đó nối với kết quả tương ứng.

Lời giải chi tiết:

Câu 3

Trả lời câu hỏi 3 trang 66 SGK Toán 5 Bình Minh

Tính bằng cách thuận tiện nhất:

a) 42,5 × 4 × 2,5

b) 0,5 × 17,84 × 0,2

c) 1,25 × 48,9 × 8

Phương pháp giải:

Áp dụng tính chất kết hợp và giao hoán của phép nhân số thập phân để nhóm các số với nhau có tích là 10; 0,1; …

Lời giải chi tiết:

a) 42,5 × 4 × 2,5

= 42,5 × (4 × 2,5)

= 42,5 × 10

= 425

b) 0,5 × 17,84 × 0,2

= (0,5 × 0,2) × 17,84

= 0,1 × 17,84

= 1,784

c) 1,25 × 48,9 × 8

= (1,25 × 8) × 48,9

= 10 × 48,9

= 489

Câu 4

Trả lời câu hỏi 4 trang 66 SGK Toán 5 Bình Minh

Bạn Mai làm 10 tấm bưu thiếp hình chữ nhật, mỗi tấm có chiều rộng là 0,1 m và chiều dài gấp đôi chiều rộng. Hỏi Mai cần bao nhiêu đề-xi-mét vuông bìa để làm 10 tấm bưu thiếp đó?

Phương pháp giải:

- Tính số đề-xi-mét vuông bìa để làm 10 tấm bưu thiếp = số đề-xi-mét vuông bìa để làm 1 tấm bưu thiếp × 10

- Tính diện tích 1 tấm bưu thiếp = chiều dài × chiều rộng

- Tính chiều dài = chiều rộng × 2

- Đổi đơn vị mét vuông về đưn vị đề-xi-mét vuông.

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt:

Mỗi tấm bưu thiếp: hình chữ nhật

Chiều rộng: 0,1 m

Chiều dài: gấp đôi chiều rộng

10 tấm: ? dm 2

Bài giải

Chiều dài của tấm bưu thiếp là:

0,1 × 2 = 0,2 (m)

Diện tích của 1 tấm bưu thiếp là:

0,2 × 0,1 = 0,02 (m 2 )

Mai cần số đề-xi-mét vuông bìa để làm 10 tấm bưu thiếp đó là:

0,02 × 10 = 0,2 (m 2 )

Đổi: 0,2 m 2 = 20 dm 2

Đáp số: 20 dm 2 .


Cùng chủ đề:

Giải Toán lớp 5 Bài 47. Nhân số thập phân với số tự nhiên - Bình Minh
Giải Toán lớp 5 Bài 48. Nhân số thập phân với số thập phân - Bình Minh
Giải Toán lớp 5 Bài 49. Luyện tập - Bình Minh
Giải Toán lớp 5 Bài 50. Nhân nhẩm một số thập phân với 10; 100; 1000;. . . - Bình Minh
Giải Toán lớp 5 Bài 51. Nhân nhẩm một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001;. . . - Bình Minh
Giải Toán lớp 5 Bài 52. Luyện tập - Bình Minh
Giải Toán lớp 5 Bài 53. Luyện tập chung - Bình Minh
Giải Toán lớp 5 Bài 54. Chia một số thập phân cho một số tự nhiên - Bình Minh
Giải Toán lớp 5 Bài 55. Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên có thương là số thập phân - Bình Minh
Giải Toán lớp 5 Bài 56. Luyện tập - Bình Minh
Giải Toán lớp 5 Bài 57. Chia số tự nhiên cho số thập phân - Bình Minh