Giải Toán lớp 5 Bài 89. Ôn tập về số thập phân - Chân trời sáng tạo — Không quảng cáo

Toán lớp 5, giải bài tập SGK toán lớp 5 chân trời sáng tạo Chủ đề 8. Ôn tập cuối năm SGK Toán lớp 5 Chân trời sáng


Toán lớp 5 Bài 89. Ôn tập về số thập phân - SGK chân trời sáng tạo

Tìm phân số thập phân, hỗn số có chứa phân số thập phân và số thập phân phù hợp với phần đã tô màu của mỗi hình. a) Viết các số sau dưới dạng phân số thập phân. $frac{2}{5};frac{7}{{20}};frac{{11}}{{25}};frac{{19}}{{500}}$ Đọc số thập phân, nêu phần nguyên, phần thập phân và cho biết mỗi chữ số của các số đó thuộc hàng nào. 5,8; 0,91; 38,124; 7,063. Viết số thập phân có: a) Viết các số thập phân dưới dạng gọn hơn. a) 68,59 .?. 103,4 a) 51,1 > 5?,6 b) 8,96 < ?,1

Câu 1

Trả lời câu hỏi 1 trang 76 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

Tìm phân số thập phân, hỗn số có chứa phân số thập phân và số thập phân phù hợp với phần đã tô màu của mỗi hình.

Phương pháp giải:

Quan sát hình và tìm phân số thập phân, hỗn số có chứa phân số thập phân và số thập phân phù hợp với phần đã tô màu của mỗi hình

Lời giải chi tiết:

Hình 1: $\frac{2}{{10}}$= 0,2

Hình 2: $\frac{{26}}{{100}}$ = 0,26

Hình 3: $1\frac{7}{{10}}$ =1,7

Hình 4: $\frac{{173}}{{100}}$ = 1,73

Câu 2

Trả lời câu hỏi 2 trang 76 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

a) Viết các số sau dưới dạng phân số thập phân.

$\frac{2}{5};\frac{7}{{20}};\frac{{11}}{{25}};\frac{{19}}{{500}}$

b) Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân.

$5\frac{{28}}{{100}}cm{\rm{ }};\frac{3}{2}dm;{\rm{ }}\frac{3}{4}m;{\rm{ }}\frac{{40}}{{25}}km$

c) Viết các  số đo sau dưới dạng phân số thập phân.

0,6 kg; 0,55$l$; 2,04 giờ; 16,807 phút

Phương pháp giải:

- Nhân cả tử số và mẫu số của phân số đã cho với một số tự nhiên để được phân số mới có mẫu số là 10, 100, 1 000, …

- Áp dụng cách viết: $\frac{1}{{10}} = 0,1{;_{}}\frac{1}{{100}} = 0,01{;_{}}\frac{1}{{1000}} = 0,001;...$

Lời giải chi tiết:

a) $\frac{2}{5} = \frac{{2 \times 2}}{{5 \times 2}} = \frac{4}{{10}}$; $\frac{7}{{20}} = \frac{{7 \times 5}}{{20 \times 5}} = \frac{{35}}{{100}}$; $\frac{{11}}{{25}} = \frac{{11 \times 4}}{{25 \times 4}} = \frac{{44}}{{100}}$; $\frac{{19}}{{500}} = \frac{{19 \times 2}}{{500 \times 2}} = \frac{{38}}{{1000}}$

b) $5\frac{{28}}{{100}}cm = 5,28{\rm{ }}cm$; $\frac{3}{2}dm = \frac{{15}}{{10}}dm = 1,5{\rm{ }}dm$

$\frac{3}{4}m = \frac{{75}}{{100}}m = 0,75m$; $\frac{{40}}{{25}}km = \frac{{160}}{{100}}km = 1,60km$

c) 0,6 kg = $\frac{6}{{10}}$kg

0,55$l$= $\frac{{55}}{{100}}l$

2,04 giờ = $\frac{{204}}{{100}}$ giờ

16,807 phút = $\frac{{{{16}^{}}807}}{{{1^{}}000}}$phút

Câu 3

Trả lời câu hỏi 3 trang 76 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

Đọc số thập phân, nêu phần nguyên, phần thập phân và cho biết mỗi chữ số của các số đó thuộc hàng nào.

5,8; 0,91; 38,124; 7,063.

Phương pháp giải:

Dựa vào kiến thức đã học và trả lời câu hỏi.

Lời giải chi tiết:

5,8 đọc là: Năm phẩy tám

- Phần nguyên: 5

- Phần thập phân: 8

Trong số thập phân 5,8:

- Chữ số 5 thuộc hàng đơn vị

- Chữ số 8 thuộc hàng phần mười

0,91 đọc là: Không phẩy chín mươi mốt

- Phần nguyên: 0

- Phần thập phân: 91

Trong số thập phân 0,91

- Chữ số 0 thuộc hàng đơn vị

- Chữ số 9 thuộc hàng phần mười

- Chữ số 1 thuộc hàng phần trăm

38,124 đọc là: Ba mươi tám phẩy một trăm hai mươi tư

- Phần nguyên: 38

- Phần thập phân: 124

Trong số thập phân 38,124:

- Chữ số 3 thuộc hàng chục

- Chữ số 8 thuộc hàng đơn vị

- Chữ số 1 thuộc hàng phần mười

- Chữ số 2 thuộc hàng phần trăm

- Chữ số 4 thuộc hàng phần nghìn

7,063 đọc là: Bảy phẩy không trăm sáu mươi ba

- Phần nguyên: 7

- Phần thập phân: 063

Trong số thập phân 7,063:

- Chữ số 7 thuộc hàng đơn vị

- Chữ số 0 thuộc hàng phần mười

- Chữ số 6 thuộc hàng phần trăm

- Chữ số 3 thuộc hàng phần nghìn

Câu 4

Trả lời câu hỏi 4 trang 76 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

Viết số thập phân có:

a) 5 đơn vị, 4 phần mười.

b) 69 đơn vị, 22 phần trăm.

c) 70 đơn vị, 304 phần nghìn

d) 18 phần nghìn.

Phương pháp giải:

Dựa vào kiến thức đã học và trả lời câu hỏi.

Lời giải chi tiết:

a) 5 đơn vị, 4 phần mười : 5,4

b) 69 đơn vị, 22 phần trăm: 69,22

c) 70 đơn vị, 304 phần nghìn: 70,304

d) 18 phần nghìn: 0,018

Câu 5

Trả lời câu hỏi 5 trang 77 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

a) Viết các số thập phân dưới dạng gọn hơn.

0,40; 7,120; 9,5060; 80,0300.

b) Làm cho phần thập phân của các số sau có các chữ số bằng nhau.

5,05; 0,861; 94,2; 3.

Phương pháp giải:

- Nếu một số thập phân có chữ 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân thì khi bỏ chữ 0 đó đi, ta được một số thập phân bằng nó.

- Nếu viết thêm chữ 0 vào bên phải phần thập phân thì khi bỏ chữ 0 đó đi, ta được một số thập phân bằng nó.

Lời giải chi tiết:

a) 0,40 = 0,4

7,120 = 7,12

9,5060 = 9,506

80,0300 = 80,03

b)

Ta thấy số 0,861 có nhiều chữ số ở phần thập phân nhất (3 số). Vậy ta viết các số còn lại sao cho phần thập phân có 3 chữ số

5,05 = 5,050

0,861 = 0,861

94,2 = 94,200

3 = 3,000

Câu 6

Trả lời câu hỏi 6 trang 77 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

>, <, =

a) 68,59 .?. 103,4

72,18 .?. 72,09

b) 842,5 .?. 84,25

69,39 .?. 90,2

c) 270,2 .?. 27,02

40 .?. 40,000

Phương pháp giải:

- Số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.

- Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau,thì ta so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn ... đến cùng một hàng nào đó, số thập phân nào có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn.

Lời giải chi tiết:

a) 68,59 < 103,4

72,18 > 72,09

b) 842,5 > 84,25

69,39 < 90,2

c) 270,2 > 27,02

40 = 40,000

Câu 7

Trả lời câu hỏi 7 trang 77 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

Chữ số?

a) 51,1 > 5?,6

b) 8,96 < ?,1

c) 0,27 = 0,???

Phương pháp giải:

- Số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.

- Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau,thì ta so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn ... đến cùng một hàng nào đó, số thập phân nào có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn.

Lời giải chi tiết:

a) 51,1 > 5 0 ,6

b) 8,96 < 9 ,1

c) 0,27 = 0, 270

Câu 8

Trả lời câu hỏi 8 trang 77 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

Sắp  xếp các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé.

24,75; 21,8; 25; 24,09.

Phương pháp giải:

- So sánh các số theo quy tắc:

+ So sánh các phần nguyên của hai số đó như so sánh hai số tự nhiên, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.

+ Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau thì ta so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn ... đến cùng một hàng nào đó, số thập phân nào có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn.

+ Nếu phần nguyên và phần thập phân của hai số đó bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.

Lời giải chi tiết:

Ta có: 25 > 24,75 > 24,09 > 21,8

Vậy các số thập phân được xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là 25; 24,75; 24,09; 21,8

Câu 9

Trả lời câu hỏi 9 trang 77 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

Làm tròn mỗi số thập phân sau đến hàng có chữ số màu đỏ.

a) 2 6 ,18

b) 54, 3 71

c) 0,9 9 5

Phương pháp giải:

Dựa vào kiến thức đã học về số thập phân và trả lời câu hỏi.

Lời giải chi tiết:

a) Làm tròn số 2 6 ,18 đến hàng đơn vị ta được số 26

b) Làm tròn số 54, 3 71 đến hàng phần mười ta được số 54,4

c) Làm tròn số 0,9 9 5 đến hàng phần trăm ta được số 1,00

Câu 10

Trả lời câu hỏi 10 trang 77 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

a) Viết các số thập phân dưới dạng tỉ số phần trăm.

0,57; 1,42; 0,8

b) Viết các tỉ số phần trăm dưới dạng số thập phân.

25%; 150%; 9,1%.

Phương pháp giải:

a) Nhân số đó với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải số tìm được

b) Bước 1: Viết các tỉ số phần trăm dưới dạng phân số có mẫu là 100.

Bước 2: Sau đó chuyển phân số có mẫu là 100 về số thập phân.

Lời giải chi tiết:

a) 0,57 = 57% ; 1,42 = 142% ; 0,8 = 80%

b)  25% = $\frac{{25}}{{100}} = 0,25$

150% = $\frac{{150}}{{100}} = 1,5$

9,1% = $\frac{{9,1}}{{100}} = \frac{{91}}{{1000}} = 0,091$

Câu 11

Trả lời câu hỏi 11 trang 77 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

Câu nào đúng, câu nào sai?

a) Ta luôn viết được một phân số thập phân dưới dạng số thập phân.

b) Không có số thập phân nào lớn hơn 5,01 nhưng bé hơn 5,02.

c) 12,5% = $\frac{{12,5}}{{100}}$

Phương pháp giải:

Dựa vào kiến thức đã học và xác định câu đúng, câu sai.

Lời giải chi tiết:

a) Đúng

b) Sai (Vì có rất nhiều số thập phân lớn hơn 5,01 nhưng bé hơn 5,02. Ví dụ: 5,011; 5,012; 5,0123;…)

c) Đúng

Thử thách

Trả lời câu hỏi Thử thách trang 77 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

Quan sát các hình sau.

- Hình tròn vẽ ở hình 4 sẽ được chia thành bao nhiêu phần bằng nhau?

Có bao nhiêu phần được tô màu? Viết phân số chỉ số phần được tô màu.

- Viết phân số chỉ số phần được tô màu dưới dạng số thập phân và tỉ số phần trăm.

Phương pháp giải:

Thực hiện theo mẫu.

Lời giải chi tiết:

Hình 4:

- Hình tròn vẽ ở hình 4 được chia thành 5 phần bằng nhau. Có 1 phần được tô màu.

Phân số chỉ phần số phần được tô màu là: $\frac{1}{5}$

- $\frac{1}{5}$ = 0,2 = 20%

Hoạt động thực tế

Trả lời câu hỏi Hoạt động thực tế trang 77 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

Dưới đây là bảng số liệu và biểu đồ về chiều cao của một nhóm học sinh khi được 11 tuổi.

a) Dựa vào bẳng số liệu, thay dấu (.?.) ở biểu đồ bằng tên học sinh thích  hợp.

b) Theo ghi chú trên, bạn nào đạt được chiều cao trung bình của trẻ 11 tuổi

Phương pháp giải:

Quan sát bảng số liệu và trả lời các câu hỏi.

Lời giải chi tiết:

a)

b) Theo ghi chú trên, bạn đạt được chiều cao trung bình của trẻ 11 tuổi là bạn Hùng và bạn Tuyết


Cùng chủ đề:

Giải Toán lớp 5 Bài 74. Thể tích hình lập phương - Chân trời sáng tạo
Giải Toán lớp 5 Bài 75. Em làm được những gì? - Chân trời sáng tạo
Giải Toán lớp 5 Bài 86. Em làm được những gì - Chân trời sáng tạo
Giải Toán lớp 5 Bài 87. Ôn tập số tự nhiên - Chân trời sáng tạo
Giải Toán lớp 5 Bài 88. Ôn tập phân số - Chân trời sáng tạo
Giải Toán lớp 5 Bài 89. Ôn tập về số thập phân - Chân trời sáng tạo
Giải Toán lớp 5 Bài 90. Ôn tập phép cộng, phép trừ - Chân trời sáng tạo
Giải Toán lớp 5 Bài 91. Ôn tập phép cộng, phép trừ (tiếp theo) - Chân trời sáng tạo
Giải Toán lớp 5 Bài 92. Ôn tập phép nhân, phép chia - Chân trời sáng tạo
Giải Toán lớp 5 Bài 93. Ôn tập phép nhân, phép chia (tiếp theo) - Chân trời sáng tạo
Giải Toán lớp 5 Bài 94. Ôn tập hình phẳng và hình khối - Chân trời sáng tạo