Toán lớp 5 Bài 74. Thể tích hình lập phương - SGK chân trời sáng tạo
Tính thể tích hình lập phương có cạnh a. Một khối gỗ hình lập phương có cạnh 40 cm. Người ta cắt đi một phần khối gỗ có dạng hình lập phương cạnh 20 cm. Đo kích thước của một hộp nhỏ có dạng hình lập phương hoặc hình hộp chữ nhật (chẳng hạn hộp phấn, hộp bút,…) theo đơn vị xăng-ti-mét.
Thực hành Câu 1
Trả lời câu hỏi 1 trang 45 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Tính thể tích hình lập phương có cạnh a.
a) a = 8 cm
b) a = $\frac{2}{3}$ dm
c) a = 0,5 m
Phương pháp giải:
Muốn tính thể tích hình lập phương, ta tính tích ba kích thước bằng nhau (bằng độ dài một cạnh).
Lời giải chi tiết:
a) Thể tích hình lập phương là:
8 x 8 x 8 = 512 (cm 3 )
b) Thể tích của hình lập phương là:
$\frac{2}{3} \times \frac{2}{3} \times \frac{2}{3} = \frac{8}{{27}}$ (dm 3 )
c) Thể tích của hình lập phương là:
0,5 x 0,5 x 0,5 = 0,125 (m 3 )
Luyện tập Câu 1
Trả lời câu hỏi 1 trang 45 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Một khối gỗ hình lập phương có cạnh 40 cm. Người ta cắt đi một phần khối gỗ có dạng hình lập phương cạnh 20 cm.
a) Tính thể tích phần gỗ còn lại
b) Cho biết mỗi xăng-ti-mét khối loại gỗ này nặng 1,1 g. Hỏi phần gỗ còn lại nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
Phương pháp giải:
a) Bước 1: Tính thể tích một phần khối gỗ người ta cắt đi
Bước 2: Tính thể tích khối gỗ hình lập phương
Bước 3: Thể tích phần gỗ còn lại = thể tích khối gỗ hình lập phương - thể tích một phần khối gỗ người ta cắt đi
b) Tính phần gỗ còn lại nặng bao nhiêu kg
Lời giải chi tiết:
a) Thể tích một phần khối gỗ người ta cắt đi là:
20 x 20 x 20 = 8 000 (cm 3 )
Thể tích khối gỗ hình lập phương là:
40 x 40 x 40 = 64 000 (cm 3 )
Thể tích phần gỗ còn lại là:
64 000 – 8 000 = 56 000 (cm 3 )
b) Phần gỗ còn lại nặng số kg là:
56 000 x 1,1 = 61 600 (g) = 61,6 (kg)
Đáp số: 61,6 kg
Hoạt động thực tế
Trả lời câu hỏi Hoạt động thực tế trang 45 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Đo kích thước của một hộp nhỏ có dạng hình lập phương hoặc hình hộp chữ nhật (chẳng hạn hộp phấn, hộp bút,…) theo đơn vị xăng-ti-mét. Nếu số đo là số thập phân thì làm tròn đến hàng đơn vị. Tính thể tích của hộp.
Phương pháp giải:
- Đo các kích thước của một số hình hộp trong thực tế
- Làm tròn số đo đến hàng đơn vị (nếu cần)
- Tính thể tích của hình hộp dựa vào công thức đã học
Lời giải chi tiết:
Ví dụ: Kích thước hộp phấn có dạng hình hộp chữ nhật có các kích thước như sau: Chiều dài = 8,2 cm; chiều rộng = 4,2 cm; chiều cao =1,8 cm
Làm tròn số đo đến hàng đơn vị được: Chiều dài = 8 cm; chiều rộng = 4 cm; chiều cao = 2 cm
Thể tích của hộp phấn là:
8 x 4 x 2 = 64 cm 3