Giải vật lí 11 bài 20 trang 79, 80, 81, 82 Kết nối tri thức — Không quảng cáo

Vật lí 11, giải lí 11 kết nối tri thức với cuộc sống Chương III. Điện trường - Lí 11 Kết nối tri thức


Bài 20. Điện thế trang 79, 80, 81, 82 Vật Lí 11 Kết nối tri thức

Trong thực tế chúng ta gặp những đường dây dẫn điện cao thế, trung thế, hạ thế. Từ "thế" ở đây được hiểu như thế nào? Có liên quan tới thế năng điện đã học ở Bài 19 hay không?

Câu hỏi tr 79 KĐ

Trong thực tế chúng ta gặp những đường dây dẫn điện cao thế, trung thế, hạ thế. Từ "thế" ở đây được hiểu như thế nào? Có liên quan tới thế năng điện đã học ở Bài 19 hay không?

Phương pháp giải:

Dựa vào nội dung kiến thức đã học của những bài trước để trả lời.

Lời giải chi tiết:

Điện thế là đại lượng vật lý đặc trưng riêng cho điện trường về khả năng tạo ra năng lượng tiềm năng (thế năng), thế năng sẽ cung cấp năng lượng cho các điện tích dịch chuyển trong điện trường (giống như trong trường hấp dẫn thế năng của lực hấp dẫn sẽ cung cấp năng lượng cho vật ở độ cao h chuyển động rơi về phía tâm trái đất).

Câu hỏi tr 79 HĐ

1. Để đặt một điện tích q vào điểm M trong điện trường chúng ta cần cung cấp thế năng W M cho điện tích q. Điều này tương ứng với việc thực hiện một công A dịch chuyển điện tích q từ vô cực về điểm M. Hãy vận dụng công thức (19.3) và (19.4) để thu được công thức: \(V = \frac{A}{q}\)

2. Tỉ số \(V = \frac{A}{q}\) như trên được gọi là điện thế của điện trường tại điểm M.

a) Hãy dự đoán điện thế V đặc trưng cho đại lượng nào của điện trường.

b) Xác định độ lớn điện tích q khi điện thế V có giá trị bằng công A thực hiện để dịch chuyển điện tích q từ vô cực về điểm M.

Phương pháp giải:

Dựa vào nội dung kiến thức đã học của bài 19 để trả lời.

\({{\rm{W}}_M} = {A_{M\infty }}\)(19.3)

\({{\rm{W}}_M} = {V_M}q\)(19.4)

Lời giải chi tiết:

1. Ta có:

\({{\rm{W}}_M} = {A_{M\infty }}\)(19.3)

\({{\rm{W}}_M} = {V_M}q\)(19.4)

⇒ V M .q = A M∞ ⇒ \(V = \frac{A}{q}\)

2.

a) Điện thế tại một điểm trong điện trường đặc trưng cho điện trường tại điểm đó về thế năng, được xác định bằng công dịch chuyển một đơn vị điện tích dương từ vô cực về điểm đó.

b) Điện tích q có độ lớn \(V = \frac{A}{q}\) ⇒ q = A/V

Câu hỏi tr 80 HĐ

Hãy vận dụng công thức \(V = \frac{A}{q}\) để chứng tỏ rằng công thực hiện để dịch chuyển điện tích q từ điểm N đến điểm M bằng: A MN = (V M - V N )q = U MN .q (20.3)

Phương pháp giải:

Dựa vào nội dung kiến thức đã học để trả lời.

Lời giải chi tiết:

Hiệu điện thế UMN bằng độ biến thiên thế năng từ M đến N: U MN = V M - V N

\({V_{MN}} = \frac{{{A_{MN}}}}{q}\) ⇒ A NM = (V M −V N )q = U MN .q

Câu hỏi tr 80 CH 1

Tế bào quang điện chân không (Hình 20.1) gồm một ống hình trụ có một cửa sổ trong suốt, được hút chân không (áp suất trong khoảng 10 −8 mmHg đến10 −6 mmHg). Trong ống đặt một catôt (cực âm) có khả năng phát xạ electron khi chiếu và một anôt (cực dương). Electron trong điện trường giữa hai cực sẽ dịch chuyển về phía anôt nếu U AK >0.

Cho hiệu điện thế U AK = 45 V được đặt vào giữa hai cực của tế bào quang điện. Khi chiếu xạ ánh sáng phù hợp để catôt phát xạ electron vào vùng điện trường giữa hai cực. Hãy tính công của điện trường trong dịch chuyển của electron từ catôt tới anôt.

Phương pháp giải:

Dựa vào nội dung kiến thức đã học để trả lời.

Lời giải chi tiết:

Công của điện trường trong dịch chuyển của electron từ catôt tới anôt là:

A KA = e.U AK = 1,6.10 −19 .45 = 720.10 −20 (J)

Câu hỏi tr 80 CH 2

Tính thế năng điện của một electron đặt tại điểm M có điện thế bằng 1000V.

Phương pháp giải:

Dựa vào nội dung kiến thức đã học để trả lời.

Lời giải chi tiết:

Thế năng điện của một electron đặt tại điểm M là:

W M = V M .e= 1000.1,6.10 −19 =1,6.10 −16 (J)

Câu hỏi tr 82 CH

Vận dụng mối liên hệ giữa điện thế và cường độ điện trường để xác định điện thế tại một điểm cách mặt đất 5 m ở nơi có điện trường của Trái Đất là 114V/m.

Phương pháp giải:

Dựa vào nội dung kiến thức đã học để trả lời.

Lời giải chi tiết:

Điện thế tại điểm cách mặt đất 5m là: V = E.h = 114.5 = 570 (V)


Cùng chủ đề:

Giải vật lí 11 bài 15 trang 58, 59 Kết nối tri thức
Giải vật lí 11 bài 16 trang 61, 62, 63, 64 Kết nối tri thức
Giải vật lí 11 bài 17 trang 65, 66, 67, 68, 69, 70 Kết nối tri thức
Giải vật lí 11 bài 18 trang 71, 72, 73, 74, 75 Kết nối tri thức
Giải vật lí 11 bài 19 trang 76, 77, 78 Kết nối tri thức
Giải vật lí 11 bài 20 trang 79, 80, 81, 82 Kết nối tri thức
Giải vật lí 11 bài 21 trang 83, 84, 85, 86, 87, 88, 89 Kết nối tri thức
Giải vật lí 11 bài 22 trang 91, 92, 93, 94 Kết nối tri thức
Giải vật lí 11 bài 23 trang 95, 96, 97, 98, 99, 100, 101 Kết nối tri thức
Giải vật lí 11 bài 24 trang 102, 103, 104, 105 Kết nối tri thức
Giải vật lí 11 bài 25 trang 106, 107, 108, 109, 110 Kết nối tri thức