Giải VBT ngữ văn 6 bài Từ và cấu tạo của từ tiếng Việt — Không quảng cáo

Giải vở bài tập Ngữ văn 6 hay nhất Bài 1


Giải VBT ngữ văn 6 bài Từ và cấu tạo của từ tiếng Việt

Giải câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 bài Từ và cấu tạo của từ tiếng Việt trang 14 VBT ngữ văn 6 tập 1.

Câu 1

Câu 1 (trang 13 VBT Ngữ văn 6, tập 1):

Đọc câu sau và thực hiện yêu cầu bên dưới:

[...] Người Việt Nam ta - con cháu vua Hùng - khi nhắc đến nguồn gốc của mình, thường xưng là con Rồng, cháu Tiên.

a) Các từ nguồn gốc, con cháu thuộc kiểu cấu tạo từ nào?

b) Tìm những từ đồng nghĩa với từ nguồn gốc trong câu trên.

c)  Tìm thêm các từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc theo kiểu: con cháu, anh chị, ông bà...

Phương pháp giải:

Xác định số tiếng trong hai từ “nguồn gốc” và “con cháu”. Các tiếng trong mỗi từ có quan hệ với nhau về nghĩa hay về âm?

Lời giải chi tiết:

- Các từ nguồn gốc, con cháu thuộc kiểu từ ghép.-

- Từ đồng nghĩa với nguồn gốc: cội nguồn, gốc gác, tổ tiên, nòi giống, gốc rễ...

- Từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc: cậu mợ, cô dì, chú cháu, anh em, cha con, vợ chồng...

Câu 2

Câu 2 (trang 13 VBT Ngữ văn 6, tập 1):

Tên các loại bánh đều được cấu tạo theo công thức "bánh + x": bánh rán, bánh nếp, bánh dẻo, bánh nướng, bánh gối... Theo em, các tiếng đứng sau (kí hiệu x) trong những từ ghép trên có thể nêu những đặc điểm gì để phân biệt các thứ bánh với nhau? Hãy nêu ý kiến của em bằng cách điền những tiếng thích hợp vào các chỗ trống trong bảng thuộc bài tập 3 SGK -tr, 15.

Phương pháp giải:

Xác định các tiếng ứng với x trong công thức, tìm xem x ứng với đặc điểm gì của bánh về cách chế biến, hình dáng, tính chất hoặc chất liệu.

Lời giải chi tiết:

Cách chế biến bánh

Bánh rán, bánh nướng, bánh hấp, bánh nhúng, bánh tráng...

Chất liệu làm bánh

Bánh nếp, bánh tẻ, bánh khoai, bánh ngô, bánh sắn, bánh đậu xanh...

Tính chất của bánh

Bánh dẻo, bánh phồng, bánh xổp...

Hình dáng của bánh

Bánh gổì, bánh cuốn thừng, bánh ông, bánh tai voi...

Câu 3

Câu 3 (trang 13 VBT Ngữ văn 6, tập 1):

Thi tìm nhanh các từ láy:

a) Tả tiếng cười

b) Tả tiếng nói

c) Tả dáng điệu.

Phương pháp giải:

HS tìm các từ láy có thể miêu tả tiếng cười, tiếng nói, dáng điệu.

Lời giải chi tiết:

a) Tả tiếng cười: khúc khích, sằng sặc, hô hố, ha hả, khanh khách...

b) Tả tiếng nói: khàn khàn, nhè nhẹ, thỏ thẻ, oang oang, trong trẻo...

c) Tả dáng điệu: lừ đừ, lả lướt, nghênh ngang, ngông nghênh...

Câu 4

Câu 4 (trang 14 VBT Ngữ văn 6, tập 1):

Trong các tiếng: nước, thủy

a, Tiếng nào có thể được dùng như từ? Đặt câu có chứa tiếng đó.

b, Tiếng nào không dùng được như từ? Tìm một số từ ghép có chứa tiếng đó.

c, Hãy nhận xét sự khác nhau giữa từ và tiếng.

Phương pháp giải:

Tiếng dùng độc lập để tạo câu là từ, tiếng không dùng độc lập để tạo câu chưa phải là từ.

Lời giải chi tiết:

a, Tiếng được dùng như từ: nước

+ Câu: Nước ở vùng này rất trong và mát.

b, Tiếng không dùng được như từ: thủy

+ Từ ghép: thủy điện, thủy triều, thủy thủ, thủy sản,...

c, Sự khác nhau giữa tiếng và từ: Từ có thể dùng độc lập, đóng vai trò là một thành phần trong câu để cấu tạo nên câu, tiếng không thể dùng độc lập.

Câu 5

Câu 5 (trang 14 VBT Ngữ văn 6, tập 1):

Cho các tiếng sau: xanh, xinh, sạch.

Hãy tạo ra các từ láy và đặt câu với chúng.

Phương pháp giải:

Lấy các tiếng đã cho làm tiếng gốc để tạo từ láy. Ví dụ: xanh xanh, xanh xao… Chú ý từ một tiếng gốc có thể tạo ra nhiều từ láy.

Lời giải chi tiết:

- Từ láy chứa tiếng xanh: xanh xanh, xanh xao,...

VD: Dạo này cậu ấy hay ốm nên trông xanh xao quá.

- Từ láy chứa tiếng xinh: xinh xắn, xinh xẻo, xinh xinh,...

VD: Đôi giày này mới xinh xắn làm sao!

- Từ láy chứa tiếng sạch: sạch sẽ,...

VD: Căn nhà ấy luôn luôn sạch sẽ.

Câu 6

Câu 6 (trang 15 VBT Ngữ văn 6, tập 1):

Cho các tiếng sau: xe, hoa, chim, cây.

Hãy tạo ra các từ ghép.

Phương pháp giải:

Lấy các tiếng đã cho để tạo từ ghép. Một tiếng có thể có nhiều từ ghép. Ví dụ: xe -> xe đạp, xe máy, xe cộ…

Lời giải chi tiết:

- Từ ghép có tiếng hoa: hoa hồng, hoa cúc, hoa mai, hoa lan, hoa cỏ,...

- Từ ghép có tiếng chim: chim bồ câu, chim vành khuyên, chim sẻ, chim ưng,...

- Từ ghép có tiếng cây: cây cỏ, cây hoa, cây bàng, cây mai, cây đào, cây táo,...

Câu 7

Câu 7 (trang 15 VBT Ngữ văn 6, tập 1):

Hãy cho biết tổ hợp hoa hồng nào trong các câu sau là từ ghép

(1) Ở vườn nhà em, hoa có rất nhiều màu: hoa vàng, hoa tím, hoa hồng, hoa trắng,...

(2) Nhưng nhà em chưa có giống hoa hồng để trồng.

Phương pháp giải:

Hoa hồng là từ ghép khi chỉ một loài hoa.

Lời giải chi tiết:

Hoa hồng trong câu (2) là từ ghép.


Cùng chủ đề:

Giải VBT ngữ văn 6 bài Tổng kết phần tập làm văn
Giải VBT ngữ văn 6 bài Tổng kết phần văn
Giải VBT ngữ văn 6 bài Trả bài tập làm văn số 1
Giải VBT ngữ văn 6 bài Từ mượn
Giải VBT ngữ văn 6 bài Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ
Giải VBT ngữ văn 6 bài Từ và cấu tạo của từ tiếng Việt
Giải VBT ngữ văn 6 bài Viết bài tập làm văn số 1
Giải VBT ngữ văn 6 bài Viết bài tập làm văn số 2 - Văn kể chuyện
Giải VBT ngữ văn 6 bài Viết bài tập làm văn số 5: Văn tả cảnh
Giải VBT ngữ văn 6 bài Viết bài tập làm văn số 6 – Văn tả người
Giải VBT ngữ văn 6 bài Viết bài tập làm văn số 7 - Văn miêu tả sáng tạo