Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2 Chân trời sáng tạo — Không quảng cáo

Giải vở bài tập Tiếng Việt 2, VBT Tiếng Việt 2 CTST


Giải vở bài tập Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo có đáp án và lời giải chi tiết cho các em học sinh tham khảo, luyện tập thêm các dạng bài

Xem thêm tất cả các tác phẩm khác tại: Chuyên Đề - Tác Phẩm môn Ngữ Văn

Bài 1: Khu vườn tuổi thơ

Ghép các chữ cái và thêm dấu thanh (nếu cần) để tạo thành từ ngữ chỉ 2 – 3 loài hoa. Gạch 1 gạch dưới từ ngữ chỉ người, 2 gạch dưới từ ngữ chỉ hoạt động có trong đoạn văn sau. Tìm thêm 2 – 3 cặp từ ngữ chỉ người và chỉ hoạt động. Đánh dấu tích vào ô trống trước câu đề nghị. Điền dấu câu phù hợp vào ô trống. Viết 2 – 3 câu đề nghị bạn cùng thực hiện một hoạt động học tập.

Bài 2: Con suối bản tôi

Nghe – viết. Viết 2 từ ngữ chứa tiếng có vần eo hoặc vần oe gọi tên từng sự vật, hoạt động dưới đây. Viết từ ngữ gọi tên từng sự vật dưới đây chứa tiếng có. Nối lời giải nghĩa phù hợp với mỗi từ. Viết 2 – 3 từ ngữ chỉ nơi thân quen với em. Chọn từ ngữ trong khung rồi điền vào chỗ trống. Viết 4 – 5 câu về việc nặn tò he của bác Huấn. Viết vào Phiếu đọc sách những điều em đã chia sẻ với bạn sau khi đọc một truyện về nơi thân quen, gắn bó.

Bài 3: Con đường làng

Thực hiện các yêu cầu dưới đây. Gạch dưới từ ngữ chỉ cây cối có trong đoạn thơ sau. Tìm thêm 3 – 5 từ ngữ chỉ cây cối. Đọc đoạn văn sau rồi hoàn thành câu trả lời bên dưới. Đặt dấu phẩy vào vị trí phù hợp trong mỗi câu dưới đây.

Bài 4: Bên cửa sổ

Nghe – viết. Viết tên 2 – 3 đường phố hoặc làng xã mà em biết. Viết 2 – 3 từ ngữ chứa tiếng. Ghép các tiếng sau thành từ ngữ chỉ tình cảm với nơi thân quen. Điền dấu câu phù hợp vào ô trống. Chép lại đoạn văn, viết hoa chữ đầu câu. Dùng từ ngữ khi nào, lúc nào, bao giờ đặt câu hỏi cho các từ ngữ in đậm. Viết 4 – 5 câu về một việc làm hằng ngày của thầy cô dựa vào gợi ý. Viết vào Phiếu đọc sách những điều em đã chia sẻ với bạn sau khi đọc một bài đọc về nơi thân quen, gắn bó. Vẽ về nơi em thích t

Bài 1: Chuyện bốn mùa

Tô màu vào đám mây chứa từ ngữ chỉ đặc điểm. Viết từ ngữ chỉ đặc điểm của cảnh vật. Viết 1 – 2 câu về sự vật trong mỗi bức tranh sau.

Bài 2: Đầm sen

Nghe – viết. Điền vần êu hoặc vần uê vào chỗ trống và thêm dấu thanh (nếu cần). Chữ l hoặc chữ n. Vần in hoặc vần inh và thêm dấu thanh (nếu cần). Viết từ ngữ chỉ thời tiết phù hợp với đặc điểm từng mùa. Tìm từ ngữ chỉ mùa điền vào chỗ trống. Đặt câu hỏi cho các từ ngữ in đậm. Đánh số thứ tự vào ô trống để sắp xếp các câu dưới đây thành đoạn văn. Viết 4 – 5 câu về công việc hằng ngày của một người thân của em. Viết vào Phiếu đọc sách những điều em đã chia sẻ với bạn sau khi đọc một bài thơ về bố

Bài 3: Dàn nhạc mùa hè

Tô màu vào đám mây chứa từ ngữ không cùng nhóm. Gạch dưới từ ngữ chỉ đặc điểm có trong 2 khổ thơ sau. Ngắt đoạn văn sau thành 5 câu rồi viết lại cho đúng chính tả.

Bài 4: Mùa đông ở vùng cao

Nghe – viết. Điền chữ d hoặc chữ gi vào chỗ trống. Chọn tiếng trong ngoặc đơn rồi điền vào chỗ trống. Tìm trong 2 khổ thơ sau. Đặt câu hỏi cho các từ in đậm. Nối. Đánh số thứ tự vào ô trống trước các câu ở bài tập 6 để tạo thành đoạn văn. Viết 4 – 5 câu về việc làm tốt của một người bạn dựa vào gợi ý. Viết vào Phiếu đọc sách những điều em đã chia sẻ với bạn sau khi đọc một bài văn về bốn mùa.

Bài 1: Chuyện của vàng anh

Gạch dưới những từ ngữ chỉ con vật có trong bài vè. Viết từ ngữ chỉ tên loài vật phù hợp vào chỗ trống. Đặt và trả lời câu hỏi về một con vật tìm được ở bài tập 1 hoặc bài tập 2.

Bài 2: Ong xây tổ

Nghe – viết. Tô màu vào tổ ong có từ ngữ viết đúng chính tả. Nối. Kể tên các tháng trong năm theo từng mùa. Gạch dưới từ ngữ trả lời câu hỏi Khi nào? ở từng câu trong đoạn văn sau. Điền từ ngữ trả lời câu hỏi Khi nào? vào ô trống. Viết 4 – 5 câu về việc dọn dẹp nhà cửa để đón Tết của gia đình em dựa vào gợi ý. Viết 4 – 5 câu về việc làm tốt của một người bạn dựa vào gợi ý. Viết vào Phiếu đọc sách những điều em đã chia sẻ với bạn sau khi đọc một bài văn về bốn mùa.

Bài 3: Trái chín

Tô màu cho mỗi loại hoa, quả sau. Quan sát tranh trong SGK, tr52, điền từ ngữ chỉ màu sắc phù hợp vào chỗ trống. Viết 1 – 2 câu có từ ngữ tìm được ở bài tập 2. Điền dấu chấm hoặc dấu chấm than vào ô trống. Viết một câu có sử dụng dấu chấm than thể hiện sự ngạc nhiên của em khi thấy một cảnh đẹp.

Bài 4: Hoa mai vàng

Nghe – viết. Viết lời giải cho từng câu đố sau, biết rằng lời giải chứa tiếng có vần ao hoặc vần oa. Viết câu để phân biệt các cặp từ sau. Viết từ ngữ chỉ màu sắc dựa vào tranh minh họa và mẫu trong SGK, tr55. Viết 3 – 4 từ ngữ chỉ màu sắc. Viết 2 câu có từ ngữ chỉ màu sắc của cây cối hoặc con vật. Viết 4 – 5 câu về một việc làm mà em thích dựa vào gợi ý. Viết vào Phiếu đọc sách những điều em đã chia sẻ với bạn sau khi đọc một bài đọc và thiên nhiên.

Bài 1: Quê mình đẹp nhất

Gạch chân dưới từ ngữ chỉ hoạt động của các con vật, 2 gạch dưới câu bày tỏ cảm xúc ngạc nhiên, vui mừng có trong đoạn văn dưới đây. Viết 2 – 3 câu bày tỏ cảm xúc ngạc nhiên, vui mừng trong từng tình huống sau. Trước một cảnh đẹp. Khi gặp lại bạn bè, người thân.

Bài 2: Rừng ngập mặn Cà Mau

Nghe – viết. Viết tên tỉnh (thành phố) nơi em ở. Viết từ ngữ gọi tên từng sự vật dưới đây. Đánh dấu tích vào ô trống trước dòng nêu đúng nghĩa của từ quê hương. Phân loại các từ ngữ sau vào 2 nhóm. Viết 2 – 3 câu có từ ngữ ở bài tập 5. Điền từ ngữ trả lời cho câu hỏi Ở đâu? hoặc Để làm gì? vào chỗ trống. Đánh số vào ô trống để sắp xếp thứ tự tranh phù hợp với các bước trồng cây. Viết 4 – 5 câu thuật lại việc trồng cây. Viết vào Phiếu đọc sách những điều em đã chia sẻ với bạn sau khi đọc một bài

Bài 3: Mùa lúa chín

Đọc đoạn thơ rồi chép 3 – 5 cặp từ ngữ chỉ sự vật và màu sắc (theo mẫu). Viết 2 – 3 câu tả cảnh đẹp em thích.

Bài 4: Sông Hương

Nghe – viết. Điền vần eo hoặc vần oe vào chỗ trống và thêm dấu thanh (nếu cần). Điền vào chỗ trống. Viết tên. Viết 2 – 3 câu giới thiệu một cảnh sông nước hoặc núi non mà em biết. Đánh dấu số vào ô trống để sắp xếp thứ tự các công việc cần làm một tấm bưu thiếp chúc mừng mẹ hoặc cô nhân ngày Quốc tế phụ nữ. Viết 4 – 5 câu thuật lại việc làm bưu thiếp. Viết vào Phiếu đọc sách những điều em đã chia sẻ với bạn sau khi đọc một bài văn về quê hương.

Bài Ôn tập giữa học kì 2 - Ôn tập 1

Viết tên bài đọc đã học phù hợp với từng bức tranh dưới đây. Viết vào Phiếu đọc sách nội dung đã trao đổi với bạn về một nhân vật.

Bài Ôn tập giữa học kì 2 - Ôn tập 2

Viết tên bài đọc đã học phù hợp với từng hình ảnh và thông tin dưới đây. Viết vào Phiếu đọc sách những nội dung đã trao đổi với bạn về một thông tin em biết thêm từ bài đọc. Nghe – viết. Viết câu để phân biệt cặp từ sau: dây – giây. Chữ s hoặc chữ x. Vần iên hoặc vần iêng và thêm dấu thanh (nếu cần).

Bài Ôn tập giữa học kì 2 - Ôn tập 3

Viết tên bài thơ em đã học phù hợp với từng bức tranh dưới đây. Viết vào Phiếu đọc sách những nội dung đã trao đổi với bạn về những câu thơ em thích.

Bài Ôn tập giữa học kì 2 - Ôn tập 4

Nối. Viết vào Phiếu đọc sách nội dung đã trao đổi với bạn về một hình ảnh em thích. Viết 2 – 3 từ ngữ có chứa tiếng. Điền từ ngữ trả lời câu hỏi Khi nào? hoặc Để làm gì? vào chỗ trống. Điền dấu câu phù hợp vào ô trống.

Xem thêm tất cả các tác phẩm khác tại: Chuyên Đề - Tác Phẩm môn Ngữ Văn

Xem thêm

Cùng chủ đề:

Giải Bài: Ôn tập giữa học kì 1 - Ôn tập 5 VBT Tiếng Việt 2 tập 1 Chân trời sáng tạo
Giải Bài: Đánh giá cuối học kì 1 VBT Tiếng Việt 2 tập 1 Chân trời sáng tạo
Giải Bài: Đánh giá cuối học kì 2 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo
Giải vở bài tập Tiếng Việt 2, VBT Tiếng Việt 2 CTST
Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1 Chân trời sáng tạo
Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2 Chân trời sáng tạo
Giải vở bài tập Tuần 1 - 2: Em đã lớn hơn Tiếng Việt 2 Chân trời sáng tạo
Giải vở bài tập Tuần 3 - 4: Mỗi người một vẻ Tiếng Việt 2 Chân trời sáng tạo
Giải vở bài tập Tuần 5 - 6: Bố mẹ yêu thương Tiếng Việt 2 Chân trời sáng tạo
Giải vở bài tập Tuần 7 - 8: Ông bà yêu quý Tiếng Việt 2 Chân trời sáng tạo
Giải vở bài tập Tuần 9: Ôn tập giữa học kì 1 Tiếng Việt 2 Chân trời sáng tạo