Giải Bài 2: Đầm sen VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo — Không quảng cáo

Giải vở bài tập Tiếng Việt 2, VBT Tiếng Việt 2 CTST TUẦN 21 - 22: BỐN MÙA TƯƠI ĐẸP


Giải Bài 2: Đầm sen VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo

Nghe – viết. Điền vần êu hoặc vần uê vào chỗ trống và thêm dấu thanh (nếu cần). Chữ l hoặc chữ n. Vần in hoặc vần inh và thêm dấu thanh (nếu cần). Viết từ ngữ chỉ thời tiết phù hợp với đặc điểm từng mùa. Tìm từ ngữ chỉ mùa điền vào chỗ trống. Đặt câu hỏi cho các từ ngữ in đậm. Đánh số thứ tự vào ô trống để sắp xếp các câu dưới đây thành đoạn văn. Viết 4 – 5 câu về công việc hằng ngày của một người thân của em. Viết vào Phiếu đọc sách những điều em đã chia sẻ với bạn sau khi đọc một bài thơ về bố

Câu 1

Nghe – viết:

Đầm sen

Đi khỏi dốc đê, lối rẽ vào làng, tự nhiên Minh cảm thấy rất khoan khoái, dễ chịu. Minh dừng lại hít một hơi dài. Hương sen thơm mát từ cánh đồng đưa lên làm dịu hẳn cái nóng ngột ngạt của trưa hè.

Lời giải chi tiết:

Em chủ động hoàn thành bài tập.

Câu 2

Điền vần êu hoặc vần uê vào chỗ trống và thêm dấu thanh (nếu cần).

cái l…

áo th… hoa

hoa h…

tập đi đ…

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ các từ ngữ để điền vần cho phù hợp.

Lời giải chi tiết:

cái l ều

áo th êu hoa

hoa h uệ

tập đi đ ều

Câu 3

a. Chữ l hoặc chữ n.

…ắng tô xanh …á

Nhuộm đỏ cánh hoa

Rắc …ên mái nhà

Sắc màu óng ả.

Theo Ninh Đức Hậu

b. Vần in hoặc vần inh và thêm dấu thanh (nếu cần).

Cây rì rào khúc nhạc

Trong veo sớm t… sương

Lung l… bao tia nắng

Đậu quả ch… vàng ươm.

Theo Phạm Hải Lê

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ các đoạn thơ để điền chữ hoặc vần phù hợp vào chỗ trống.

Lời giải chi tiết:

a. Chữ l hoặc chữ n.

N ắng tô xanh l á

Nhuộm đỏ cánh hoa

Rắc l ên mái nhà

Sắc màu óng ả.

Theo Ninh Đức Hậu

b. Vần in hoặc vần inh và thêm dấu thanh (nếu cần).

Cây rì rào khúc nhạc

Trong veo sớm t inh sương

Lung l inh bao tia nắng

Đậu quả ch ín vàng ươm.

Theo Phạm Hải Lê

Câu 4

Viết từ ngữ chỉ thời tiết phù hợp với đặc điểm từng mùa.

a. Mùa xuân. M: ấm áp

b. Mùa hạ

c. Mùa thu

d. Mùa đông

Phương pháp giải:

Em lựa chọn các từ ngữ chỉ thời tiết phù hợp và viết vào vở bài tập.

Lời giải chi tiết:

a. Mùa xuân: ấm áp, mưa xuân

b. Mùa hạ: nóng bức, oi bức, nóng nực

c. Mùa thu: se se lạnh, mát mẻ, dễ chịu

d. Mùa đông: giá rét, lạnh buốt, rét buốt

Câu 5

Tìm từ ngữ chỉ mùa điền vào chỗ trống.

Ở nước ta, các tỉnh từ đèo Hải Vân trở ra có bốn mùa rõ rệt. Đó là …., mùa hạ (mùa hè), … và mùa đông. Còn các tỉnh từ đèo Hải Vân trở vào có hai mùa là mùa khô và mùa mưa. …, thời tiết mát mẻ và thường có mưa. …, thời tiết nóng nực và thường không có mưa.

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ đoạn văn và điền từ ngữ thích hợp.

Lời giải chi tiết:

Ở nước ta, các tỉnh từ đèo Hải Vân trở ra có bốn mùa rõ rệt. Đó là mùa xuân , mùa hạ (mùa hè), mùa thu và mùa đông. Còn các tỉnh từ đèo Hải Vân trở vào có hai mùa là mùa khô và mùa mưa. Mùa mưa, thời tiết mát mẻ và thường có mưa. Mùa khô , thời tiết nóng nực và thường không có mưa.

Câu 6

Đặt câu hỏi cho các từ ngữ in đậm:

a. Vì mưa nhiều, thời tiết mát mẻ.

b. Do nắng nóng kéo dài, cây cối bị khô héo.

c. Cây cối đâm chồi nảy lộc nhờ thời tiết ấm áp.

Phương pháp giải:

Em xác định bộ phận in đậm trả lời cho câu hỏi gì và đặt câu hỏi.

Lời giải chi tiết:

a. Vì sao thời tiết mát mẻ?

b. Cây cối bị khô héo do đâu?

c. Nhờ đâu cây cối đâm chồi nảy lộc?

Câu 7

Đánh số thứ tự vào ô trống để sắp xếp các câu dưới đây thành đoạn văn:

□ Rồi bác nhẹ nhàng đặt bó sen vào lòng thuyền.

□ Sáng sớm, mẹ con bác Tâm bơi mủng đi hái sen.

□ Sau đó, bác bọc một chiếc lá lớn bên ngoài bó sen.

Đầu tiên, bác cẩn thận ngắt từng bông.

□ Tiếp đến, bác bó sen thành từng bó.

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ các câu và sắp xếp theo thứ tự.

Lời giải chi tiết:

5. Rồi bác nhẹ nhàng đặt bó sen vào lòng thuyền.

1. Sáng sớm, mẹ con bác Tâm bơi mủng đi hái sen.

4. Sau đó, bác bọc một chiếc lá lớn bên ngoài bó sen.

2. Đầu tiên, bác cẩn thận ngắt từng bông.

3. Tiếp đến, bác bó sen thành từng bó.

Câu 8

Viết 4 – 5 câu về công việc hằng ngày của một người thân của em.

Gợi ý: Em có thể dùng các từ ngữ nói về trình tự thực hiện công việc: đầu tiên, tiếp theo, sau đó, cuối cùng,…

Phương pháp giải:

Em dựa vào gợi ý để viết về công việc của người thân.

Lời giải chi tiết:

Sáng sớm, ông em thường ra vườn chăm sóc cây cối. Đầu tiên, ông làm sạch cỏ xung quanh gốc cây. Tiếp đến, ông tỉa những cành cây thừa ra hoặc bị sâu. Sau đó, ông lấy nước vào bình tưới. Cuối cùng, ông tưới nước cho những cây xanh mà ông đã trồng.

Câu 9

Viết vào Phiếu đọc sách những điều em đã chia sẻ với bạn sau khi đọc một bài thơ về bốn mùa.

Phương pháp giải:

Em lựa chọn 1 bài thơ về bốn mùa mà em đã đọc và viết thông tin vào phiếu đọc sách.

Lời giải chi tiết:

Bốn mùa

Mùa thu nằm nhớ mùa hè Mùa đông cảm lạnh nằm đè mùa thu Tình yêu biến dạng hình thù Một hôm ngóc dậy thù lù: mùa xuân.

- Tên bài thơ: Bốn mùa

- Tên tác giả: Nguyễn Lãm Thắng

- Mùa: xuân, hạ, thu, đông

- Vẻ đẹp: các mùa liên tiếp nhau


Cùng chủ đề:

Giải Bài 2: Rừng ngập mặn Cà Mau VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo
Giải Bài 2: Sóng và cát ở Trường Sa VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo
Giải Bài 2: Thời gian biểu VBT Tiếng Việt 2 tập 1 Chân trời sáng tạo
Giải Bài 2: Thời khóa biểu VBT Tiếng Việt 2 tập 1 Chân trời sáng tạo
Giải Bài 2: Thư Trung thu VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo
Giải Bài 2: Đầm sen VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo
Giải Bài 2: Đồng hồ báo thức VBT Tiếng Việt 2 tập 1 Chân trời sáng tạo
Giải Bài 3: Bài nội, bà ngoại VBT Tiếng Việt 2 tập 1 Chân trời sáng tạo
Giải Bài 3: Cây dừa VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo
Giải Bài 3: Cháu thăm nhà Bác VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo
Giải Bài 3: Con đường làng VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo