Giải Bài 2: Thời khóa biểu VBT Tiếng Việt 2 tập 1 Chân trời sáng tạo
Nghe – viết: Chuyện của thước kẻ (từ đầu đến cả ba). Viết từ ngữ chứa tiếng bắt đầu bằng chữ g hoặc chữ gh dùng để chỉ. Điền vào chỗ trống. Viết lời giải cho từng câu đố sau. Giải ô chữ sau. Viết câu với từ ngữ trong cột có các ô màu xanh ở bài tập 4. Viết câu hỏi và câu trả lời (theo mẫu). Viết 4 – 5 câu về chiếc bút chì dựa vào hình vẽ và từ ngữ gợi ý. Viết vào Phiếu đọc sách những điều em đã chia sẻ với bạn sau khi đọc một truyện về bạn bè.
Câu 1
Nghe – viết: Chuyện của thước kẻ (từ đầu đến cả ba)
Chuyện của thước kẻ
Trong cặp sách, thước kẻ làm bạn với bút mực và bút chì. Chúng sống cùng nhau rất vui vẻ. Mỗi hình vẽ đẹp, mỗi đường kẻ thẳng tắp là niềm vui chung của cả ba.
Lời giải chi tiết:
Em chủ động hoàn thành bài tập.
Câu 2
Viết từ ngữ chứa tiếng bắt đầu bằng chữ g hoặc chữ gh dùng để chỉ:
a. Một loại quả vỏ có gai, khi chín màu đỏ, thường dùng để nấu xôi.
b. Con vật thường gáy báo hiệu ngày mới.
c. Con vật gần giống cua biển, vỏ có hoa, càng dài.
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ các gợi ý, tìm tên của các sự vật bắt đầu bằng chữ g hoặc gh và viết vào vở bài tập.
Lời giải chi tiết:
a. quả g ấc
b. con g à
c. con gh ẹ
Câu 3
Điền vào chỗ trống. Viết lời giải cho từng câu đố sau:
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ các câu đố và chọn chữ, vần để điền vào chỗ trống cho đúng chính tả và viết lời giải cho từng câu đố.
Lời giải chi tiết:
a. Ch ẳng phải ảnh, ch ẳng phải tr anh
Mà ai xem cũng thấy mình ở tr ong.
Là cái gương
b. Đi đâu cũng phải có nh au
Một phải, một trái không b ao giờ rời
Cả hai đều mến yêu người
Theo chân đi khắp b ao nơi xa gần.
Là đôi dép
Câu 4
Giải ô chữ sau:
1. Bảng liệt kê các môn học của của từng ngày trong tuần.
2. Hoạt động di chuyển nhanh bằng chân.
3. Vật có dạng thỏi, viên dùng để viết, vẽ lên bảng.
4. Vật dùng để viết, kẻ, vẽ.
5. Vật dùng để thắp sáng, soi sáng.
Phương pháp giải:
Em dựa vào các gợi ý để giải ô chữ.
Lời giải chi tiết:
Câu 5
Viết câu với từ ngữ trong cột có các ô màu xanh ở bài tập 4.
Phương pháp giải:
Từ ngữ trong cột màu xanh ở bài tập 4 là bạn bè. Em đặt câu có từ bạn bè.
Lời giải chi tiết:
- Mai rất đoàn kết với bạn bè.
- Đến trường, em được gặp thầy cô, bạn bè.
Câu 6
Viết câu hỏi và câu trả lời (theo mẫu).
M: - Em dùng bảng con để làm gì?
=> Em dùng bảng con để tập viết.
Phương pháp giải:
Em dựa vào mẫu và hoàn thành bài tập.
Lời giải chi tiết:
- Em dùng bút màu để làm gì?
=> Em dùng bút màu để tô màu cho tranh.
- Em dùng thước kẻ để làm gì?
=> Em dùng thước kẻ để kẻ đường thẳng.
Câu 7
Viết 4 – 5 câu về chiếc bút chì dựa vào hình vẽ và từ ngữ gợi ý:
Phương pháp giải:
Em dựa vào hình vẽ và các từ ngữ gợi ý để viết về chiếc bút chì.
Lời giải chi tiết:
Chiếc bút chì của em có chiều dài khoảng một gang tay. Ngay trên đầu là cục tẩy tròn tròn có màu hồng dễ thương. Thân bút nhỏ xíu có sọc nâu pha vàng. Ngòi bút nhọn có màu đen. Bút dùng để kẻ và vẽ. Em rất yêu thích chiếc bút chì của em.
Câu 8
Viết vào Phiếu đọc sách những điều em đã chia sẻ với bạn sau khi đọc một truyện về bạn bè.
Phương pháp giải:
Em lựa chọn một truyện mà mình đã đọc về bạn bè và viết thông tin vào Phiếu đọc sách.
Lời giải chi tiết:
Tên truyện: Bạn mới |
|
Tác giả: Thu Hằng |
|
Nhân vật: Hoa |
|
Đặc điểm: Bị tật ở bàn tay trái |
Điều em thích: Dù Hoa bị tật nguyền vào bàn tay trái nhưng bạn vẫn giúp mẹ trông em và nấu cơm. |