2.5. Grammar - Unit 2. Science and invetions - SBT Tiếng Anh 10 English Discovery
1. Tick (✔) the sentences that describe routines. Underline the time expressions that show regularity. 2. Write positive sentences (+), negative sentences (-) and questions (?) about mobile phones in 1983. Use the correct form of used to from the box and the words above each line.3. Tick (✔) the correct sentences. Sometimes both sentences are correct. 4. Complete the dialogue between Jodie and her dad using the correct form of used to and the verbs in brackets.
Bài 1
1. Tick ( ✔ ) the sentences that describe routines. Underline the time expressions that show regularity.
(Đánh dấu (✔) vào các câu mô tả các thói quen. Gạch chân các biểu thức thời gian thể hiện tính đều đặn.)
1. Alastair played computer games every evening before bed. ✔
(Alastair chơi trò chơi máy tính vào mỗi buổi tối trước khi đi ngủ. ✔)
2. Karen bought a new laptop last weekend.
(Karen đã mua một chiếc máy tính xách tay mới vào cuối tuần trước.)
3. Patricia and Matt called each other every Friday night.
(Patricia và Matt gọi cho nhau vào mỗi tối thứ sáu.)
4. Dean always watched football on Saturday afternoons.
(Dean luôn xem bóng đá vào các buổi chiều thứ bảy.)
5. Mary dropped her mobile phone down the toilet.
(Mary đánh rơi điện thoại di động xuống bồn cầu)
Lời giải chi tiết:
1. Alastair played computer games every evening before bed . ✔
3. Patricia and Matt called each other every Friday night . ✔
4. Dean always watched football on Saturday afternoons . ✔
Bài 2
2. Write positive sentences (+), negative sentences (-) and questions (?) about mobile phones in 1983. Use the correct form of used to from the box and the words above each line.
(Viết câu khẳng định (+), câu phủ định (-) và câu hỏi (?) về điện thoại di động vào năm 1983. Sử dụng dạng đúng của used to from the box và các từ ở trên mỗi dòng.)
did didn't use to used to use to
1. mobile phones / have cameras (?)
Did mobile phones use to have cameras?
2. mobile phones / cost a lot of money (+)
3. most normal people / own a mobile phone (-)
4. people / make fewer phone calls (+)
5. mobile phones / be bigger (?)
6. mobile phones / have touch screens (-)
7. mobile phones / send text messages (?)
Phương pháp giải:
Cấu trúc used to:
Khẳng định: Cấu trúc: S + used to + V
Phủ định: Cấu trúc: S + did not + use to + V
Nghi vấn: Cấu trúc: Did + S + use to + V..?
Lời giải chi tiết:
1. Did mobile phones use to have cameras?
(Điện thoại di động đã từng có camera?)
2. Mobile phones used to cost a lot of money.
(Điện thoại di động từng có giá rất cao.)
3. Most normal people didn't own a mobile phone.
(Hầu hết những người bình thường không sử dụng để sở hữu một chiếc điện thoại di động.)
4. People used to make fewer phone calls.
(Mọi người thường gọi điện thoại ít hơn.)
5. Did mobile phones use to be bigger?
(Sử dụng điện thoại di động có to hơn không?)
6. Mobile phones didn't have touch screens.
(Điện thoại di động không có màn hình cảm ứng.)
7. Did mobile phones use to send text messages?
(Điện thoại di động có sử dụng để gửi tin nhắn văn bản không?)
Bài 3
3. Tick ( ✔ ) the correct sentences. Sometimes both sentences are correct.
(Đánh dấu (✔) vào các câu đúng. Đôi khi cả hai câu đều đúng.)
When I was in the Science club at school, ...
1. a. we met every Thursday at 4.00 p.m. ✔
b. we used to meet every Thursday at 4.00 p.m.
2. a. we watched videos about great discoveries.
b. we used to watch videos about great discoveries.
3. a. one week, a physicist came to speak to us.
b. one week, a physicist used to come to speak to us.
4. a. our group went on a trip to the Science Museum in London.
b. our group used to go on a trip to the Science Museum in London.
5. a. my friend Emma once gave a talk about the sun.
b. my friend Emma once used to give a talk about the sun.
Lời giải chi tiết:
When I was in the Science club at school, ...
(Khi tôi tham gia câu lạc bộ Khoa học ở trường, …)
1. a. we met every Thursday at 4.00 p.m. ✔
(chúng tôi gặp nhau lúc 4 giờ chiều Thứ Năm hàng tuần.)
b. we used to meet every Thursday at 4.00 p.m.
(chúng tôi đã từng gặp nhau lúc 4 giờ chiều Thứ Năm hàng tuần)
2. a. we watched videos about great discoveries. ✔
(chúng tôi đã xem video về những khám phá tuyệt vời.)
b. we used to watch videos about great discoveries. ✔
(chúng tôi đã từng xem video về những khám phá tuyệt vời.)
3. a. one week, a physicist came to speak to us. ✔
(một tuần, một nhà vật lý đến nói chuyện với chúng tôi.)
b. one week, a physicist used to come to speak to us.
(một tuần, một nhà vật lý từng đến nói chuyện với chúng tôi.)
4. a. our group went on a trip to the Science Museum in London. ✔
(nhóm của chúng tôi đã có một chuyến đi đến Bảo tàng Khoa học ở Luân Đôn.)
b. our group used to go on a trip to the Science Museum in London. ✔
(nhóm chúng tôi đã từng tham gia một chuyến đi đến Bảo tàng Khoa học ở Luân Đôn.)
5. a. my friend Emma once gave a talk about the sun. ✔
(Emma, người bạn của tôi đã từng thuyết trình về mặt trời.)
b. my friend Emma once used to give a talk about the sun. ✔
(Emma, người bạn của tôi đã từng thuyết trình về mặt trời.)
Bài 4
4. Complete the dialogue between Jodie and her dad using the correct form of used to and the verbs in brackets.
(Hoàn thành đoạn hội thoại giữa Jodie và bố cô ấy bằng cách sử dụng đúng dạng của used to và các động từ trong ngoặc.)
J: Dad, did you use to own (you/own) a smartphone when you were my age?
D: Did I what?
J: (1) ____________ (you/use) a smartphone or a laptop when you were a teenager?
D: What?! No, I didn't. I was 14 in ... er ... wait a minute ... in 1981. We (2) ____________ (not have) laptops back then.
J: So, how (3) ____________ (check) your messages?
D: Jodie? There were no messages or texts; no Facebook or anything. We (4) ____________ (send) letters or faxes.
J: I see. Wow … Dad, what’s a fax?
D: Er … well … it was a bit like a photocopier. You (5) ____________ (write) your message on a piece of paper, then put it in the fax machine …
J: And then?
D: Well, then you (6) ____________ (dial) the number and wait. The machine er … well … it read the piêc of paper and sent it to your friend.
J: What, the piece of paper?
D: What? No! Not the same piece of paper, Jodie - just the message.
J: I see. Wow.
Lời giải chi tiết:
1. Did you use to use |
2. didn’t have |
3. did you check |
4. used to send |
5. wrote |
6. will dial |
J: Dad, did you use to own (you/own) a smartphone when you were my age?
D: Did I what?
J: (1) Did you use to use a smartphone or a laptop when you were a teenager?
D: What?! No, I didn't. I was 14 in ... er ... wait a minute ... in 1981. We (2) didn't have laptops back then.
J: So, how (3) did you check your messages?
D: Jodie? There were no messages or texts; no Facebook or anything. We (4) used to send letters or faxes.
J: I see. Wow … Dad, what’s a fax?
D: Er … well … it was a bit like a photocopier. You (5) wrote your message on a piece of paper, then put it in the fax machine …
J: And then?
D: Well, then you (6) will dial the number and wait. The machine er … well … it read the piece of paper and sent it to your friend.
J: What, the piece of paper?
D: What? No! Not the same piece of paper, Jodie - just the message.
J: I see. Wow.
Tạm dịch:
J: Bố, bố có từng sở hữu (con / sở hữu) một chiếc điện thoại thông minh khi bằng tuổi con không?
D: Bố đã làm gì?
J: (1) Bố có sử dụng điện thoại thông minh hoặc máy tính xách tay khi bạn còn là một thiếu niên?
D: Cái gì ?! Không, bố không có. Bố 14 tuổi ... ờ ... đợi một chút ... vào năm 1981. Chúng ta (2) hồi đó không có máy tính xách tay.
J: Vậy (3) bố đã kiểm tra tin nhắn của mình như thế nào?
D: Jodie? Không có tin nhắn hoặc văn bản; không có Facebook hay bất cứ thứ gì. Chúng ta (4) đã từng gửi thư hoặc fax.
J: Con hiểu rồi. Chà… bố ơi, fax là gì vậy?
D: Ơ… à… nó hơi giống một cái máy photocopy. Con (5) viết tin nhắn của mình trên một mảnh giấy, sau đó đưa nó vào máy fax…
J: Và sau đó?
D: Sau đó (6) sẽ bấm số và đợi. Cái máy ờ… ừm… nó đọc mảnh giấy và gửi cho bạn của con.
J: Cái gì, mảnh giấy?
D: Cái gì? Không! Không phải cùng một mảnh giấy, Jodie - chỉ là một tin nhắn.
J: Con hiểu rồi. Ồ.