5D. Grammar - Unit 5. Careers - SBT Tiếng Anh 12 Friends Global
1 Complete each sentence with the correct form of used to and the verbs below. 2 Choose the correct answers (a or b) to complete the text. 3 Complete the second sentence with used to so that it means the same as the first.
Bài 1
used to and would
I can correctly use used to and would .
1 Complete each sentence with the correct form of used to and the verbs below.
(Hoàn thành mỗi câu với dạng đúng của used to và các động từ bên dưới.)
be |
not have |
not use |
not want |
1 She ______ married, but she isn't married any more.
2 He ______ short hair, but now it's really short!
3 In the past, people ______ social media, but now they use it all the time.
4 'You ______ a motorbike, did you?' 'No, but I want one now.'
Phương pháp giải:
*Nghĩa của từ vựng
have (v): có
use (v): sử dụng
want (v): muốn
*Cấu trúc viết câu với “used to” (đã từng) :
- Dạng khẳng định: S + used to + Vo (nguyên thể).
- Dạng phủ định: S + didn’t use to + Vo (nguyên thể).
Lời giải chi tiết:
1 used to be |
2 didn’t use to have |
3 didn’t use to use |
4 didn’t use to want |
1 She used to be married, but she isn't married any more.
(Cô ấy đã từng kết hôn nhưng hiện tại cô ấy không còn kết hôn nữa.)
2 He didn’t use to have short hair, but now it's really short!
(Trước đây anh ấy không để tóc ngắn nhưng bây giờ thì ngắn thật!)
3 In the past, people didn’t use to use social media, but now they use it all the time.
(Trước đây, mọi người không thường sử dụng mạng xã hội, nhưng bây giờ họ thường xuyên sử dụng nó.)
4 'You didn’t use to want a motorbike, did you?' 'No, but I want one now.'
('Trước đây bạn không muốn có một chiếc xe máy phải không?' 'Không, nhưng tôi muốn một cái ngay bây giờ.')
Bài 2
2 Choose the correct answers (a or b) to complete the text.
(Chọn đáp án đúng (a hoặc b) để hoàn thành đoạn văn.)
BEFORE THEY GOT THEIR DREAM JOB
Before they became famous, many celebrities 1 ___ have the superstar lifestyles we associate with them today. Glamorous actress and three-time Oscar nominee Amy Adams 2 ___ as a waitress when she was eighteen. And when Brad Pitt was employed by restaurant chain El Pollo Loco, he 3 ___ to dress as a chicken and wave at passing cars. Rapper and fashion icon Kanye West 4 ___ own such chic outfits when he worked for Gap, folding clothes. And Barack Obama 5 ___ one summer serving ice cream in Honolulu, Hawaii. Apparently the ice cream was so hard that it 6 ___ make his wrists hurt, and he confesses that, of course, he 7 ___ eat too much ice cream, so he doesn't like it any more!
1 a wouldn't
b didn't use to
2 a would work
b used to work
3 a used
b would
4 a didn't use to
b wouldn't
5 a spent
b used to spend
6 a wouldn't
b used to
7 a would
b used to
Phương pháp giải:
- Chúng ta sử dụng used to + Vo và would + Vo để nói về những thói quen và tình huống khác với hiện tại trong quá khứ. Với lớp nghĩa này, would sẽ không dùng trong câu phủ định và câu hỏi
- Chúng ta không sử dụng used to + Vo và would + Vo khi chúng ta nói một thói quen hoặc tình huống trong quá khứ kéo dài bao lâu. Chúng ta sử dụng thì quá khứ đơn (V2/ed)
- Chúng ta không dùng would với động từ trạng thái - chúng ta dùng used to .
Lời giải chi tiết:
1. b
a wouldn't:: sẽ không
b didn't use to: từng không
Before they became famous, many celebrities didn't use to have the superstar lifestyles we associate with them today.
(Trước khi trở nên nổi tiếng, nhiều người nổi tiếng không từng có lối sống siêu sao như chúng ta ngày nay.)
Chọn b
2. b
a would work: sẽ làm
b used to work: từng làm
Glamorous actress and three-time Oscar nominee Amy Adams used to work as a waitress when she was eighteen.
(Nữ diễn viên quyến rũ và ba lần được đề cử giải Oscar Amy Adams từng làm hầu bàn khi cô mười tám tuổi.)
Chọn b
3. a
a used + to Vo: từng
b would: sẽ
he used to dress as a chicken and wave at passing cars.
(anh ấy thường ăn mặc như một con gà và vẫy tay với những chiếc xe chạy qua.)
Chọn a
4. a
a didn't use to: từng không
b wouldn't: sẽ không
Rapper and fashion icon Kanye West didn't use to own such chic outfits when he worked for Gap, (Rapper kiêm biểu tượng thời trang Kanye West chưa từng sở hữu những bộ trang phục sang trọng như vậy khi còn làm việc cho Gap,)
Chọn a
5. a
a spent: dành ra
b used to spend: từng dành ra
Không dùng “used to” để diễn tả hành động kéo dài trong bao lâu.
And Barack Obama spent one summer serving ice cream in Honolulu, Hawaii.
(Và Barack Obama đã dành một mùa hè phục vụ kem ở Honolulu, Hawaii.)
Chọn a
6. b
a wouldn't: sẽ không
b used to: từng
Apparently the ice cream was so hard that it used to make his wrists hurt,
(Rõ ràng là kem cứng đến mức khiến cổ tay anh ấy bị đau,)
Chọn b
7. a
a would: sẽ
b used to: từng
he confesses that, of course, he would eat too much ice cream, so he doesn't like it any more!
(Anh ấy thú nhận rằng tất nhiên là anh ấy sẽ ăn quá nhiều kem nên không còn thích nữa!)
Chọn a
Bài hoàn chỉnh
BEFORE THEY GOT THEIR DREAM JOB
Before they became famous, many celebrities didn't use to have the superstar lifestyles we associate with them today. Glamorous actress and three-time Oscar nominee Amy Adams used to work as a waitress when she was eighteen. And when Brad Pitt was employed by restaurant chain El Pollo Loco, he used to dress as a chicken and wave at passing cars. Rapper and fashion icon Kanye West didn't use to own such chic outfits when he worked for Gap, folding clothes. And Barack Obama spent one summer serving ice cream in Honolulu, Hawaii. Apparently the ice cream was so hard that it used to make his wrists hurt, and he confesses that, of course, he would eat too much ice cream, so he doesn't like it any more!
Tạm dịch
TRƯỚC KHI NHẬN ĐƯỢC CÔNG VIỆC ƯỚC MƠ
Trước khi trở nên nổi tiếng, nhiều người nổi tiếng không từng có lối sống siêu sao như chúng ta ngày nay. Nữ diễn viên quyến rũ và ba lần được đề cử giải Oscar Amy Adams từng làm nhân viên phục vụ khi cô mười tám tuổi. Và khi Brad Pitt làm việc cho chuỗi nhà hàng El Pollo Loco, anh thường ăn mặc như một con gà và vẫy tay với những chiếc ô tô đi qua. Rapper kiêm biểu tượng thời trang Kanye West chưa từng sở hữu những bộ trang phục sang trọng như vậy khi còn làm việc cho Gap, đó là gấp quần áo. Và Barack Obama đã dành một mùa hè phục vụ kem ở Honolulu, Hawaii. Rõ ràng là kem cứng đến mức khiến cổ tay anh ấy bị đau, và anh ấy thú nhận rằng tất nhiên là anh ấy sẽ ăn quá nhiều kem nên không thích nữa!
Bài 3
3 Complete the second sentence with used to so that it means the same as the first.
(Hoàn thành câu thứ hai với used to để nó có nghĩa giống như câu đầu tiên.)
1 Ten years ago, this shopping centre wasn't here.
Ten years ago, this shopping centre didn't _______________ here.
2 I thought he once lived in New York.
Didn't _______________ in New York?
3 Wasn't she a waitress in the past?
Didn't _______________ a waitress?
4 He's only had a sports car since he became famous.
Before he became famous, he _______________ a sports car.
Phương pháp giải:
*Cấu trúc viết câu với “used to” (đã từng) :
- Dạng khẳng định: S + used to + Vo (nguyên thể).
- Dạng phủ định: S + didn’t use to + Vo (nguyên thể).
- Dạng nghi vấn: Did / Didn’t + S + Vo (nguyên thể).
Lời giải chi tiết:
1
Ten years ago, this shopping centre wasn't here.
(Mười năm trước, trung tâm mua sắm này không có ở đây.)
Ten years ago, this shopping centre didn't use to be here.
(Mười năm trước, trung tâm mua sắm này từng không hề tồn tại ở đây.)
2
I thought he once lived in New York.
(Tôi tưởng anh ấy từng sống ở New York.)
Didn't he use to live in New York?
(Không phải anh ấy từng sống ở New York sao?)
3
Wasn't she a waitress in the past?
(Trước đây cô ấy không phải là nhân viên phục vụ sao?)
Didn't she use to be a waitress?
(Không phải cô ấy từng làm nhân viên phục vụ sao?)
4
He's only had a sports car since he became famous.
(Anh ấy chỉ có một chiếc xe thể thao kể từ khi anh ấy trở nên nổi tiếng.)
Before he became famous, he didn’t use to have a sports car.
(Trước khi nổi tiếng, anh không hề có xe thể thao.)
Bài 4
4 Complete the text with used to or would and the verbs in brackets. Sometimes both are possible.
(Hoàn thành đoạn văn với used to hoặc would và động từ trong ngoặc. Đôi khi cả hai lựa chọn đều có thể đúng.)
In the past, people 1 _____ (find) fame by being an actor, a sports star, a singer and so on. And even very talented people 2 _____ (know) that they'd only get a 'big break' by achieving something really special that brought them to the public's attention. Before the rise of social media, people 3 _____ (not become) famous just for being famous.
There 4 _____ (not be) celebrities like Justin Bieber, who rose to fame after posting videos of himself online. But there's a downside - perhaps careers 5 _____ (not rise) so fast, but they also 6 _____ (not crash) so spectacularly; nowadays a damaging story or photo can go viral on the internet in minutes.
Phương pháp giải:
- Chúng ta sử dụng used to + Vo và would + Vo để nói về những thói quen và tình huống khác với hiện tại trong quá khứ. Với lớp nghĩa này, would sẽ không dùng trong câu phủ định và câu hỏi
- Chúng ta không sử dụng used to + Vo và would + Vo khi chúng ta nói một thói quen hoặc tình huống trong quá khứ kéo dài bao lâu. Chúng ta sử dụng thì quá khứ đơn (V2/ed)
- Chúng ta không dùng would với động từ trạng thái - chúng ta dùng used to .
Lời giải chi tiết:
1 used to find / would find |
2 used to know |
3 didn’t use to become / wouldn’t become |
4 didn’t use to be |
5 didn’t use to rise |
6 didn’t use to crash |
Bài hoàn chỉnh
In the past, people used to find / would find fame by being an actor, a sports star, a singer and so on. And even very talented people used to know that they'd only get a 'big break' by achieving something really special that brought them to the public's attention. Before the rise of social media, people didn’t use to become / wouldn’t become famous just for being famous.
There didn’t use to be celebrities like Justin Bieber, who rose to fame after posting videos of himself online. But there's a downside - perhaps careers didn’t use to rise so fast, but they also didn’t use to crash so spectacularly; nowadays a damaging story or photo can go viral on the internet in minutes.
Tạm dịch
Trong quá khứ, mọi người thường tìm kiếm sự nổi tiếng bằng cách trở thành một diễn viên, một ngôi sao thể thao, một ca sĩ, v.v. Và ngay cả những người rất tài năng cũng từng biết rằng họ chỉ có thể đạt được "cú đột phá lớn" nếu đạt được điều gì đó thực sự đặc biệt khiến công chúng chú ý đến họ. Trước sự phát triển của mạng xã hội, mọi người sẽ không trở nên nổi tiếng chỉ vì nổi tiếng.
Chưa từng có những người nổi tiếng như Justin Bieber, người trở nên nổi tiếng sau khi đăng video về chính mình lên mạng. Nhưng có một nhược điểm - có lẽ sự nghiệp không từng thăng tiến quá nhanh, nhưng cũng không từng sụp đổ một cách ngoạn mục; Ngày nay, một câu chuyện hoặc một bức ảnh gây tổn hại có thể lan truyền trên mạng chỉ trong vài phút.
Bài 5
5 Complete the sentences with used to or would and the correct form of the verbs below. There may be more than one possible answer.
(Hoàn thành các câu với used to hoặc would và dạng đúng của các động từ bên dưới. Có thể có nhiều hơn một câu trả lời.)
bite |
eat |
know |
make |
not think |
visit |
1 I ________ a lot of meat, but I prefer vegetarian food now.
2 We ________ my grandparents every week when I was a child.
3 Eva ________ about travelling the world until she went to Holland last year.
4 She ________ her fingernails, but she grew out of it.
5 My aunt ________ her own clothes when she was a student.
6 I ________ how to speak French, but I've forgotten now.
Phương pháp giải:
*Nghĩa của từ vựng
bite (v): cắn
eat (v): ăn
know (v): biết
make (v): làm
think (v): nghĩ
visit (v): thăm
- Chúng ta sử dụng used to + Vo và would + Vo để nói về những thói quen và tình huống khác với hiện tại trong quá khứ. Với lớp nghĩa này, would sẽ không dùng trong câu phủ định và câu hỏi
- Chúng ta không sử dụng used to + Vo và would + Vo khi chúng ta nói một thói quen hoặc tình huống trong quá khứ kéo dài bao lâu. Chúng ta sử dụng thì quá khứ đơn (V2/ed)
- Chúng ta không dùng would với động từ trạng thái - chúng ta dùng used to .
Lời giải chi tiết:
1 used to eat |
2 used to / would visit |
3 didn’t use to think |
4 would / used to bite |
5 used to / would make |
6 used to know |
1 I used to eat a lot of meat, but I prefer vegetarian food now.
(Trước đây tôi ăn nhiều thịt nhưng bây giờ tôi thích ăn chay hơn.)
2 We used to / would visit my grandparents every week when I was a child.
(Chúng tôi đã từng đến thăm ông bà tôi hàng tuần khi tôi còn nhỏ.)
3 Eva didn’t use to think about travelling the world until she went to Holland last year.
(Eva chưa từng nghĩ đến việc đi du lịch vòng quanh thế giới cho đến khi cô đến Hà Lan vào năm ngoái.)
4 She would / used to bite her fingernails, but she grew out of it.
(Cô ấy đã từng cắn móng tay, nhưng cô ấy đã bỏ được thói quen đó.)
5 My aunt used to / would make her own clothes when she was a student.
(Dì của tôi đã từng tự may quần áo cho mình khi còn là sinh viên.)
6 I used to know how to speak French, but I've forgotten now.
(Tôi đã từng biết nói tiếng Pháp nhưng giờ tôi quên mất rồi.)
Bài 6
6 Correct the underlined mistakes in the sentences. Only use the past simple when it is the only correct answer.
(Chữa lỗi gạch chân trong các câu. Chỉ sử dụng thì quá khứ đơn khi đó là câu trả lời đúng duy nhất.)
1 Most of us would believe in Santa Claus when we were younger. ________
2 People wouldn't be so obsessed with celebrities before the internet. ________
3 Would you use to enjoy eating vegetables as a child? ________
4 He would study engineering for two years before he became an actor. ________
5 Would famous actors use to earn so much money in the past? ________
Phương pháp giải:
*Cấu trúc viết câu với “used to” (đã từng) :
- Dạng khẳng định: S + used to + Vo (nguyên thể).
- Dạng phủ định: S + didn’t use to + Vo (nguyên thể).
- Dạng nghi vấn: Did / Didn’t + S + Vo (nguyên thể).
Lời giải chi tiết:
1
Cách sửa: would believe => used to believe
Câu hoàn chỉnh: Most of us used to believe in Santa Claus when we were younger.
(Hầu hết chúng ta đều từng tin vào ông già Noel khi còn nhỏ)
2
Cách sửa: wouldn't be => didn’t use to be
Câu hoàn chỉnh: People didn’t use to be so obsessed with celebrities before the internet.
(Mọi người không từng bị ám ảnh bởi những người nổi tiếng trước khi có internet.)
3
Cách sửa: Would you use => Did you use
Câu hoàn chỉnh: Did you use to enjoy eating vegetables as a child?
(Bạn có từng thích ăn rau khi còn nhỏ không?)
4
Cách sửa: would study => studied
Câu hoàn chỉnh: He studied engineering for two years before he became an actor.
(Anh ấy học ngành kỹ thuật trong hai năm trước khi trở thành một diễn viên.)
5
Cách sửa: Would => Did
Câu hoàn chỉnh: Did famous actors use to earn so much money in the past?
(Diễn viên nổi tiếng ngày xưa có kiếm được nhiều tiền như vậy không?)