9.5. Grammar - Unit 9. Good citizens - SBT Tiếng Anh 11 English Discovery
1. Complete the sentences with the correct form of the verbs in the box. There are two extra verbs. 2. Read the sentences about the people in Exercise 1 and choose the correct options. Then complete the gaps with the words in the box. There are two extra words.
Bài 1
1. Complete the sentences with the correct form of the verbs in the box. There are two extra verbs.
(Hoàn thành câu với dạng đúng của động từ trong khung. Có hai động từ bị thừa.)
1 Dean _________ his own hair. It looked terrible.
2 Giang _________ her own teeth. After two weeks she couldn't see any difference.
3 Mike attempted to _________ his own back. He couldn't reach.
4 Linh wanted to _________ her own ears. She wasn't brave enough.
5 George tried to _________ his own computer. He made it worse.
Phương pháp giải:
*Nghĩa của các động từ
carry: mang
cut: cắt
fix: sửa
massage: xoa bóp
pierce: xỏ khuyên
redecorate: trang trí lại
whiten: làm trắng
Lời giải chi tiết:
1 Dean cut his own hair. It looked terrible.
(Dean đã tự cắt tóc cho mình. Nó trông thật khủng khiếp.)
2 Giang whitened her own teeth. After two weeks she couldn't see any difference.
(Giang tự làm trắng răng. Sau hai tuần, cô không thể thấy bất kỳ sự khác biệt nào.)
3 Mike attempted to massage his own back. He couldn't reach.
(Mike cố gắng tự xoa bóp lưng mình. Anh ấy không thể chạm được.)
4 Linh wanted to pierce her own ears. She wasn't brave enough.
(Linh muốn tự xỏ lỗ tai mình. Cô ấy không đủ can đảm.)
5 George tried to fix his own computer. He made it worse.
(George đã cố gắng sửa máy tính của chính mình. Anh ấy đã làm cho nó tồi tệ hơn.)
Bài 2
2. Read the sentences about the people in Exercise 1 and choose the correct options. Then complete the gaps with the words in the box. There are two extra words.
(Đọc các câu về những người trong Bài tập 1 và chọn các phương án đúng. Sau đó điền vào chỗ trống với các từ trong hộp. Có thêm hai từ bị thừa.)
1 Now, Dean cuts his hair / has his hair cut by the __________
2 Next time, Giang is going to have her teeth whitened / is whitening her teeth by the __________
3 Mike didn't have his back massaged / didn't massage his back by the __________
4 Why didn't Linh pierce her ears / have her ears pierced by the __________?
5 After he failed to do it himself, George fixed his computer / had his computer fixed by a __________
Phương pháp giải:
*Nghĩa của từ vựng
body piercer: người xỏ khuyên trên cơ thể
dentist: nha sĩ
doctor: bác sĩ
hairdresser: thợ cắt tóc
mechanic: thợ cơ khí
technician: kỹ thuật viên
masseuse: nhân viên xoa bóp
*Cấu trúc bị động với “have”: S + have + vật + V3/ed
Lời giải chi tiết:
1 Now, Dean has his hair cut by the hairdresser .
(Bây giờ, Dean được thợ làm tóc cắt tóc.)
2 Next time, Giang is going to have her teeth whitened by the dentist .
(Lần tới Giang sẽ được nha sĩ tẩy trắng răng.)
3 Mike didn't have his back massaged his back by the masseuse .
(Mike không được nhân viên massage lưng xoa lưng.)
4 Why didn't Linh have her ears pierced by the body piercer ?
(Tại sao Linh không nhờ người xỏ khuyên trên cơ thể xỏ lỗ tai)
5 After he failed to do it himself, George had his computer fixed by a technician .
(Sau khi không tự mình làm được việc đó, George đã nhờ một kỹ thuật viên sửa máy tính của mình.)
Bài 3
3. Look at the list and complete the sentences with the correct form of have / get something done .
(Nhìn vào danh sách và hoàn thành các câu với dạng đúng của had/get something done.)
Paris' beauty list
Every week:
1 hair washed and styled (get)
2 nails painted (get)
Last month:
3 eyebrows shaped (have)
4 legs waxed (get)
Next month:
5 back massaged (have)
Already done this year:
6 tattoo removed (already / have)
7 skin treated (have)
Still to do:
8 teeth whitened (have)
1 Paris ______________ every week.
2 Paris ______________ every week.
3 Last month she ______________.
4 Did she ______________ last month?
5 Next month she ______________
6 She ______________ this year.
7 Has she ______________ this year?
8 She ______________ yet this year.
Phương pháp giải:
*Cấu trúc bị động với “have” / “get”: S + have / get + vật + V3/ed
Lời giải chi tiết:
1 Paris gets her hair washed and styled every week.
(Paris được gội đầu và tạo kiểu mỗi tuần.)
2 Paris gets her nails painted every week.
(Paris sơn móng tay mỗi tuần.)
3 Last month she had her eyebrows shaped.
(Tháng trước cô ấy đã đi tạo hình lông mày.)
4 Did she get her legs waxed last month?
(Cô ấy có tẩy lông chân vào tháng trước không?)
5 Next month she will have her back massaged.
(Tháng tới cô ấy sẽ được mát-xa lưng.)
6 She has already had her tattoo removed this year.
(Cô ấy đã xóa hình xăm trong năm nay.)
7 Has she had her skin treated this year?
(Năm nay cô ấy đã điều trị da chưa?)
8 She hasn't had her teeth whitened yet this year.
(Năm nay cô ấy vẫn chưa tẩy trắng răng.)
Bài 4
4. Complete the conversation with the correct form of have something done .
(Hoàn thành đoạn hội thoại với dạng đúng của Have something done.)
A: Today in the studio we have teenage author Clara Dickens, whose book Bringing up my Parents became a bestseller. Clara, has success changed you?
B: Well, I guess I'm the same person. I have the same friends and go to the same school and still work hard. I mean I 1 _______ (not do / my homework) for me or anything, but yes, in some ways life is different now.
A: How is it different?
B: Well, I'm not like a big Hollywood celebrity or whatever, I mean I 2 _______ (not have / plastic surgery) or anything, but I'm into fashion and stuff, so since my success, I 3 _______ (make / some nice clothes). Oh, and I also have very big feet, so I used to find it difficult to find shoes that fit, but now I 4 _______ (design and fit / my shoes) especially for me.
A: Are your parents sharing in your success?
B: Well, I couldn't have done it without them, so I wanted to thank them, of course. At the moment, we 5 _______ (redecorate / our house), and Mum is going to the dentist regularly because she 6 _______ (completely redo / her teeth). Dad likes old motorbikes, so he 7 _______ (build / a new garage) for his bikes.
A: Great. So let's talk about your new book...
Phương pháp giải:
*Cấu trúc bị động với “have”: S + have + vật + V3/ed
Lời giải chi tiết:
Bài hoàn chỉnh
A: Today in the studio we have teenage author Clara Dickens, whose book Bringing up my Parents became a bestseller. Clara, has success changed you?
B: Well, I guess I'm the same person. I have the same friends and go to the same school and still work hard. I mean I don't have my homework done for me or anything, but yes, in some ways life is different now.
A: How is it different?
B: Well, I'm not like a big Hollywood celebrity or whatever, I mean I haven’t had plastic surgery had or anything, but I'm into fashion and stuff, so since my success, I have had some nice clothes made . Oh, and I also have very big feet, so I used to find it difficult to find shoes that fit, but now I I have my shoes designed and fitted especially for me.
A: Are your parents sharing in your success?
B: Well, I couldn't have done it without them, so I wanted to thank them, of course. At the moment, we are having our house redecorated , and Mum is going to the dentist regularly because she is having her teeth completely redone . Dad likes old motorbikes, so he is having a new garage built for his bikes.
A: Great. So let's talk about your new book...
Tạm dịch
A: Hôm nay trong studio chúng tôi có tác giả tuổi teen Clara Dickens, người có cuốn sách Nuôi dưỡng cha mẹ tôi đã trở thành sách bán chạy nhất. Clara, thành công có thay đổi bạn không?
B: Ồ, tôi đoán tôi cũng là người đó. Tôi có những người bạn như nhau, học cùng trường và vẫn làm việc chăm chỉ. Ý tôi là tôi không làm bài tập về nhà hay gì cả, nhưng đúng vậy, ở một khía cạnh nào đó, cuộc sống bây giờ đã khác.
A: Nó khác nhau như thế nào?
B: Ồ, tôi không giống một ngôi sao Hollywood hay gì cả, ý tôi là tôi chưa phẫu thuật thẩm mỹ hay gì cả, nhưng tôi thích thời trang và các thứ, nên kể từ khi thành công, tôi đã may được một số quần áo đẹp . Ồ, và tôi cũng có bàn chân rất to nên trước đây tôi rất khó tìm được đôi giày vừa vặn, nhưng bây giờ tôi đã có những đôi giày được thiết kế và vừa vặn đặc biệt dành cho mình.
A: Cha mẹ bạn có chia sẻ thành công của bạn không?
B: Ồ, tôi không thể làm được điều đó nếu không có họ, nên tất nhiên là tôi muốn cảm ơn họ. Hiện tại, chúng tôi đang trang trí lại ngôi nhà của mình và mẹ thường xuyên đến nha sĩ vì mẹ sẽ làm lại toàn bộ hàm răng của mình. Bố thích xe máy cũ nên ông sẽ xây một gara mới cho xe đạp của mình.
Một điều tuyệt vời. Vậy hãy nói về cuốn sách mới của bạn...
Bài 5
5. Rewrite the sentences using the correct form of have something done .
(Viết lại câu sử dụng dạng đúng của Have something done.)
1 We changed the locks after the burglary.
We __________________ after the burglary.
2 Fiona colours her hair green every year for St Patrick's Day.
Fiona __________________ every year for St Patrick's Day.
3 Isobel is piercing her nose on Friday.
Isobel _________________ on Friday.
4 In the end, Scott didn't tattoo a picture of his mum on his back.
In the end, Scott __________________ on his back.
Phương pháp giải:
*Cấu trúc bị động với “have”: S + have + vật + V3/ed
Lời giải chi tiết:
1 We changed the locks after the burglary.
We had the locks changed after the burglary.
(Chúng tôi đã thay ổ khóa sau vụ trộm.)
2 Fiona colours her hair green every year for St Patrick's Day.
Fiona has her hair colored green every year for St Patrick's Day.
(Fiona nhuộm tóc màu xanh lá cây hàng năm nhân Ngày Thánh Patrick.)
3 Isobel is piercing her nose on Friday.
Isobel is having her nose pierced on Friday.
(Isobel sẽ xỏ mũi vào thứ Sáu.)
4 In the end, Scott didn't tattoo a picture of his mum on his back.
In the end, Scott didn't have a picture of his mum tattooed on his back.
(Cuối cùng, Scott không xăm hình mẹ anh lên lưng.)