Ki - Lô - Mét — Không quảng cáo

Giải Toán 2 CTST, giải bài tập SGK toán lớp 2 đầy đủ và chi tiết nhất Chương 5: Các số đến 1000


Ki-lô-mét

Đọc các số đo. a) Đo bàn tay em b) So sánh độ dài sải tay em với 1 m Số? 1 km = ? m ? m = 1 km 1 m = ? dm ? dm = 1 m 1 m = ? cm ? cm = 1 dm Nhìn hình vẽ, trả lời các câu hỏi. a) Quãng đường từ A đến C (không đi qua B) dài bao nhiêu ki-lô-mét? b) Quãng đường từ A đến C (đi qua B) dài bao nhiêu ki-lô-mét? Quan sát bản đồ.

Bài 1

Phương pháp giải:

Em quan sát ví dụ mẫu rồi viết lại các độ dài trên với đơn vị ki-lô-mét vào vở.

Lời giải chi tiết:

1 km                 5 km                61 km                   1 000 km

Bài 2

Đọc các số đo.

Phương pháp giải:

Em thực hiện đọc các số tự nhiên rồi đọc tên đơn vị đo độ dài cm, dm, m hoặc km theo sau cho thích hợp.

Lời giải chi tiết:

17 cm đọc là: Mười bảy xăng-ti-mét

8 dm đọc là: Tám đề-xi-mét

5 m đọc là: Năm mét

92 km đọc là: Chín mươi hai ki-lô-mét

Bài 3

a) Đo bàn tay em                                                         b) So sánh độ dài sải tay em với 1 m

Phương pháp giải:

a) Em tiến hành đo chiều dài ngón tay trỏ và chiều dài bàn tay với đơn vị là xăng-ti-mét.

b) Đo độ dài sải tay và so sánh với 1 mét.

Lời giải chi tiết:

Đối với từng bạn, chiều dài bàn tay và sải tay có thể khác nhau.

Em có thể tham khảo số đo dưới đây:

a) Ngón trỏ của em dài 5 cm.

Bàn tay em dài 10 cm.

b) Sải tay em dài 1 m.

Bài 1

Số?

1 km = ? m                                          ? m = 1 km

1 m = ? dm                                          ? dm = 1 m

1 m = ? cm                                          ? cm = 1 dm

Phương pháp giải:

Áp dụng cách đổi:

1 km = 1 000 m                      1 m = 10 dm

1 m = 100 cm                         1 dm = 10 cm

Lời giải chi tiết:

1 km = 1 000 m                                   1 000 m = 1 km

1 m = 10 dm                                        10 dm = 1 m

1 m = 100 cm                                      10 cm = 1 dm

Bài 2

Nhìn hình vẽ, trả lời các câu hỏi.

a) Quãng đường từ A đến C (không đi qua B) dài bao nhiêu ki-lô-mét?

b) Quãng đường từ A đến C (đi qua B) dài bao nhiêu ki-lô-mét?

Phương pháp giải:

a) Quãng đường từ A đến C (không đi qua B) dài 60 km.

b) Quãng đường từ A đến C (đi qua B) dài 45 km + 30 km

Lời giải chi tiết:

Quan sát hình vẽ ta có:

a) Quãng đường từ A đến C (không đi qua B) dài 60 km.

b) Quãng đường từ A đến C (đi qua B) dài 45 km + 30 km = 75 km

Bài 3

Quan sát bản đồ.

b) Thành phố Cao Bằng và thành phố Lạng Sơn, nơi nào xa thành phố Hà Nội hơn?

Thành phố Hà Nội và thành phố Huế, nơi nào gần thành phố Vinh hơn?

Phương pháp giải:

a) Quan sát bản đồ để xác định quãng đường Hà Nội – Vinh, Huế - Vinh, Thành phố Hồ Chí Minh – Cần Thơ.

b) Em xác định quãng đường Cao Bằng – Hà Nội và Lạng Sơn - Hà Nội rồi so sánh hai quãng đường với nhau.

Xác định quãng đường TP. Hà Nội – Vinh và TP. Huế - Vinh và trả lời nơi nào gần TP. Vinh hơn.

Lời giải chi tiết:

Quan sát bản đồ ta thấy các quãng đường có độ dài như sau:

a) Hà Nội – Vinh: 308 km

Huế - Vinh: 368 km

Thành phố Hồ Chí Minh – Cần Thơ: 174 km

b) Thành phố Cao Bằng – Thành phố Hà Nội: 285 km

Thành phố Lạng Sơn – Thành phố Hà Nội: 169 km

Ta có 285 km > 169 km nên thành phố Cao Bằng xa  Hà Nội hơn thành phố Lạng Sơn.

Ta có 308 km < 368 km nên Thành phố Hà Nội gần thành phố Vinh hơn thành phố Huế.


Cùng chủ đề:

Giải Đựng nhiều nước, đựng ít nước Toán 2 Chân trời sáng tạo
Giờ, phút, xem đồng hồ
Hình tứ giác
Khối trụ - Khối cầu
Ki - Lô - Gam
Ki - Lô - Mét
Nặng hơn, nhẹ hơn
Ôn tập các số trong phạm vi 1000
Ôn tập phép cộng và phép trừ
Ôn tập phép nhân và phép chia
Phép cộng có nhớ trong phạm vi 1000