Kiểm tra giữa kì 2 môn Sinh 11 - Đề số 3 có lời giải chi tiết — Không quảng cáo

Đề thi, đề kiểm tra Sinh lớp 11


Đề kiểm tra giữa kì 2 - Đề số 3

Đề bài

Câu 1 :

Xinap là:

  • A.

    Nơi tiếp xúc giữa chùm tận cùng của nơron này với sợi nhánh của nơron khác hoặc cơ quan đáp ứng.

  • B.

    Nơi tiếp xúc giữa sợi trục của nơron này với sợi nhánh của nơron khác.

  • C.

    Nơi tiếp xúc giữa các nơron với nhau.

  • D.

    Nơi tiếp xúc giữa sợi trục của tế bào thần kinh này với thân của tế bào thần kinh bên cạnh.

Câu 2 :

Điều gì xảy ra với axêtincôlin sau khi xuất hiện xung thần kinh là

  • A.

    axêtincôlin tái chế được chứa trong các bóng xináp

  • B.

    axêtincôlin bị axêtincôlinesteraza phân giải thành axêtat và côlin

  • C.

    axêtat và côlin trở lại màng trước, đi vào chùy xináp và được tái tổng hợp thành axêtincôlin

  • D.

    Cả A, B, C đều đúng

Câu 3 :

Tính tự động của tim

  • A.

    Là khả năng co dãn tự động theo chu kì.

  • B.

    Là khả năng hoạt động của hệ dẫn truyền tim.

  • C.

    Là khả năng hoạt động của hệ thần kinh tim.

  • D.

    Là khả năng tự cung cấp đầy đủ ôxi, chất dinh dưỡng.

Câu 4 :

Lượng prôtêin được bổ sung thường xuyên cho cơ thể động vật ăn thực vật có nguồn từ:

  • A.

    Vi sinh vật sống cộng sinh trong hệ tiêu hóa của động vật.

  • B.

    Cơ thể động vật ăn thực vật có phản xạ tự tạo prôtêin cho chúng khi thiếu.

  • C.

    Thức ăn thực vật, chứa đựng prôtêin khá cao, đủ cung cấp cho cơ thể động vật.

  • D.

    Sự thủy phân xenlulôzơ tạo thành

Câu 5 :

Cho các nhận định sau về sự lan truyền xung thần kinh, nhận định sai là:

  • A.

    Là sự lan truyền điện thế hoạt động.

  • B.

    Các ion Na + , K + chạy trên sợi trục mang theo điện thế đến vùng màng tiếp theo

  • C.

    Điện thế không truyền ngược lại vùng nó vừa đi qua

  • D.

    Nếu kích thích ở giữa sợi trục thì xung thần kinh truyền theo cả 2 chiều kể từ điểm xuất phát.

Câu 6 :

Nhóm động vật không có tuần hoàn kín

  • A.

    chim sẻ, thú mỏ vịt, cá heo.

  • B.

    thỏ, rắn mối, diều hâu, dơi

  • C.

    cá chép, thằn lằn, ba ba, cá voi.

  • D.

    chuồn chuồn, muỗi, bướm, bọ xít.

Câu 7 :

Cảm ứng ở thực vật là:

  • A.

    Phản ứng vận động của các cơ quan thực vật đối với kích thích

  • B.

    Phản ứng sinh trưởng của các cơ quan thực vật đối với kích thích

  • C.

    Phản ứng vươn tới của các cơ quan thực vật đối với kích thích

  • D.

    Phản ứng tránh xa của các cơ quan thực vật đối với kích thích

Câu 8 :

Ý nào không phải là đặc tính của huyết áp?

  • A.

    Huyết áp cực đại ứng với lúc tim co, huyết áp cực tiểu ứng với lúc tim dãn.

  • B.

    Tim đập nhanh và mạnh làm tăng huyết áp; tim đập chậm, yếu làm huyết áp hạ.

  • C.

    Càng xa tim, huyết áp càng giảm.

  • D.

    Sự tăng dần huyết áp là do sự ma sát của máu với thành mạch và giữa các phân tử máu với nhau khi vận chuyển.

Câu 9 :

Não bộ của hệ thần kinh dạng ống gồm có

  • A.

    Bán cầu đại não, não trung gian, não giữa, tiểu não và hành não

  • B.

    Bán cầu đại não, não trung gian, củ não sinh tư

  • C.

    Bán cầu đại não, não trung gian, não giữa, tiểu não

  • D.

    Bán cầu đại não, não trung gian, cuống não, tiểu não và trụ não

Câu 10 :

Nếu bắt giun đất để lên mặt đất khô ráo giun sẽ nhanh chết vì:

  • A.

    Thay đổi môi trường sống, giun là động vật đa bào bậc thấp không thích nghi được.

  • B.

    Khi sống ở mặt đất khô ráo da giun bị ánh nắng chiếu vào hơi nước trong cơ thể giun thoát ra ngoài → giun nhanh chết vì thiếu nước.

  • C.

    Khi da giun đất bị khô thì O 2 và CO 2 không khuếch tán qua da được.

  • D.

    Ở mặt đất khô nồng độ O 2 ở cạn cao hơn ở nước nên giun không hô hấp được.

Câu 11 :

Ý nào không phải là ưu điểm của tuần hoàn kín so với tuần hoàn hở?

  • A.

    Tim hoạt động ít tiêu tốn năng lượng.

  • B.

    Máu chảy trong động mạch với áp lực cao hoặc trung bình.

  • C.

    Máu đến các cơ quan nhanh nên Đáp ứng được nhu cầu trao đổi khí và trao đổi chất.

  • D.

    Tốc độ máu chảy nhanh, máu đi được xa.

Câu 12 :

Sinh trưởng ở thực vật là

  • A.

    quá trình tăng về kích thước (lớn lên) của cơ thể do tăng về kích thước và số lượng tế bào.

  • B.

    quá trình tăng về kích thước (lớn lên) của cơ thể do tăng về số lượng tế bào và các mô

  • C.

    quá trình tăng về kích thước (lớn lên) của cơ thể do tăng về kích thước tế bào và mô

  • D.

    quá trình tăng về kích thước (lớn lên) của cơ thể do tăng về kích thước và phân hoá tế bào

Câu 13 :

Xét các phát biểu sau đây :

(1) Khi số lượng các xináp trong cung phản xạ tăng lên thì mức độ phức tạp của tập tính cũng tăng lên

(2) Tập tính bẩm sinh thường rất bền vững

(3) hầu hết tập tính học được đều bền vững

(4) Sự hình thành tập tính học được ở động vật phụ thuộc vào mức độ tiến hóa của hệ thần kinh

(5) Một số tập tính của động vật như tập tính sinh sản, ngủ đông là kết quả phối hợp hoạt động của hệ thần kinh và hệ nội tiết

(6) Một số tập tính bẩm sinh do kiểu gen quy định

Có bao nhiêu phát biểu trên đúng về tập tính ?

  • A.

    2

  • B.

    3

  • C.

    4

  • D.

    5

Câu 14 :

Các phát biểu nào sau đây đúng về tiêu hóa ở động vật ?

(1) Tất cả các loài thú ăn thực vật đều có dạ dày 4 ngăn.

(2) Ở thú ăn thịt, thức ăn được tiêu hóa cơ học và hóa học trong dạ dày giống như ở người

(3) Ruột non ở thú ăn thịt dài hơn ở thú ăn thực vật.

(4) Ở động vật có ống tiêu hóa, thức ăn được tiêu hóa hoàn toàn ngoại bào.

(5) Tất cả các loài thú ăn động vật đều có manh tràng không phát triển.

(6) Một trong những ưu điểm của tiêu hóa thức ăn trong ống tiêu hóa là dịch tiêu hóa không bị hòa loãng

  • A.

    2 , 4,5,6

  • B.

    2,3,4,5

  • C.

    1,2,3,5

  • D.

    1,4,5,6

Câu 15 :

Giai đoạn tái phân cực của điện động là do

  • A.

    các ion Na + khuếch tán từ trong ra ngoài màng.

  • B.

    các ion K + khuếch tán từ trong ra ngoài màng.

  • C.

    các ion Na + và K + đều khuếch tán từ trong ra ngoài màng

  • D.

    bơm Na - K vận chuyển chúng từ trong ra ngoài màng

Câu 16 :

Hệ thần kinh dạng lưới được thấy ở

  • A.

    Ruột khoang

  • B.

    Giun tròn

  • C.

    Thân mềm

  • D.

    Chân khớp

Câu 17 :

Cơ chế điều hòa cân bằng nội môi khi có sự kích thích của môi trường bên ngoài hoặc bên trong cơ thể diễn ra theo trình tự sau:

  • A.

    Thụ quan → Trung ương thần kinh, tuyến nội tiết → Bộ phận đáp ứng → Thụ quan.

  • B.

    Trung ương thần kinh, tuyến nội tiết → Bộ phận đáp ứng → Thụ quan.

  • C.

    Thụ quan → Trung ương thần kinh, tuyến nội tiết → Bộ phận đáp ứng

  • D.

    Bộ phận đáp ứng → Thụ quan → Trung ương thần kinh, tuyến nội tiết → Thụ quan.

Câu 18 :

Khi dấm quả, người ta thường để xen kẽ quả chín với quả xanh điều này chứng tỏ:

  • A.

    Quả xanh tạo ra AAB ức chế quả chín chín quả mức

  • B.

    Quả chín tạo ra etylen kích thích quả xanh chín nhanh

  • C.

    Quả chín tạo ra mùi thơm làm quả xanh chín nhanh hơn

  • D.

    Quả xanh tạo ra auxin làm quả chín không bị nẫu.

Câu 19 :

Giải phẫu mặt cắt ngang thân sinh trưởng sơ cấp theo thứ tự từ ngoài vào trong thân là:

  • A.

    Vỏ → Biểu bì → Mạch rây sơ cấp → Tầng sinh mạch → Gỗ sơ cấp → Tuỷ.

  • B.

    Biểu bì → Vỏ → Mạch rây sơ cấp → Tầng sinh mạch → Gỗ sơ cấp → Tuỷ

  • C.

    Biểu bì → Vỏ → Gỗ sơ cấp → Tầng sinh mạch → Mạch rây sơ cấp → Tuỷ.

  • D.

    Biểu bì → Vỏ → Tầng sinh mạch → Mạch rây sơ cấp → Gỗ sơ cấp → Tuỷ.

Câu 20 :

Những ứng động nào dưới đây theo sức trương nước?

  • A.

    Hoa mười giờ nở vào buổi sáng, hiện tượng thức ngủ của chồi cây bàng.

  • B.

    Sự đóng mở của lá cây trinh nữ, khí khổng đóng mở.

  • C.

    Lá cây họ đậu xoè ra và khép lại, khí klhổng đóng mở.

  • D.

    Hoa mười giờ nở vào buổi sáng, khí khổng đóng mở.

Câu 21 :

Vì sao ở cá, nước chảy từ miệng qua mang theo một chiều?

  • A.

    Vì quá trình thở ra và vào diễn ra đều đặn.

  • B.

    Vì cửa miệng thềm miệng và nắp mang hoạt động nhịp nhàng.

  • C.

    Vì nắp mang chỉ mở một chiều.

  • D.

    Vì cá bơi ngược dòng nước.

Câu 22 :

Sự đóng mở khí khổng là vận động cảm ứng dựa vào:

  • A.

    Sức trương nước của tế bào

  • B.

    Sự thay đổi nhiệt độ

  • C.

    Cường độ ánh sáng

  • D.

    Các xung thần kinh

Câu 23 :

Trong các đặc điểm sau:

1. Các tế bào thần kinh nằm rải rác trong cơ thể và liên hệ với nhau bằng các sợi thần kinh

2. Các tế bào thần kinh tập hợp lại thành các hạch thần kinh nằm dọc theo chiều dài của cơ thể

3. Phản ứng với kích thích bằng cách cho toàn bộ cơ thể, do vậy tiêu tốn nhiều năng lượng

4. Phản ứng mau lẹ, chính xác và tinh tế hơn, ít tiêu tốn năng lượng hơn

5. Các tế bào thần kinh tập hợp lại thành các hạch thần kinh nằm dọc theo chiều dài của cơ thể

Hệ thần kinh dạng lưới có những đặc điểm:

  • A.

    1 và 3

  • B.

    2 và 4

  • C.

    1 và 5

  • D.

    3 và 5

Câu 24 :

Ở trạng thái nghỉ tế bào sống có đặc điểm

  • A.

    cổng K+ mở, trong màng tích điện dương ngoài màng tích điện âm.

  • B.

    cổng K+ mở, trong màng tích điện âm ngoài màng tích điện dương.

  • C.

    cổng Na+ mở, trong màng tích điện dương ngoài ngoài tích điện âm.

  • D.

    cổng Na+ mở, trong màng tích điện âm ngoài màng tích điện dương.

Câu 25 :

Sự tiến hoá của các hình thức tiêu hoá diễn ra theo hướng nào?

  • A.

    Tiêu hoá nội bào → Tiêu hoá nội bào kết hợp với ngoại bào → Tiêu hoá ngoại bào.

  • B.

    Tiêu hoá ngoại bào → Tiêu hoá nội bào kết hợp với ngoại bào → Tiêu hoá nội  bào

  • C.

    Tiêu hoá nội bào → Tiêu hoá ngoại bào → Tiêu hoá nội bào kết hợp với ngoại bào.

  • D.

    Tiêu hoá nội bào kết hợp với ngoại bào → Tiêu hoá nội bào → Tiêu hoá ngoại bào.

Câu 26 :

Bệnh xơ vữa động mạch có mối liên hệ mật thiết với loại lipit nào dưới đây ?

  • A.

    Phôtpholipit

  • B.

    Ơstrôgen

  • C.

    Côlesterôn

  • D.

    Testosterôn

Câu 27 :

Một cây C 3 và một cây C 4 được đặt trong cùng một chuông thủy tinh kín được chiếu sáng. Nồng độ CO 2 sẽ

  • A.

    không thay đổi

  • B.

    giảm đến điểm bù của cây C 3

  • C.

    giảm đến điểm bù của cây C 4

  • D.

    tăng

Câu 28 :

Trái ngược với tập tính vị tha là tập tính

  • A.

    Thứ bậc

  • B.

    Ích kỷ

  • C.

    Xã hội

  • D.

    Kiếm ăn

Câu 29 :

Đọc đoạn thông tin sau đây và trả lời câu hỏi?

Một số loài chó sói thường sống thành từng đàn, chiếm cứ một vùng lãnh thổ nhất định. Chúng cùng nhau săn mồi và bảo vệ lãnh thổ. Mỗi đàn đều có một con chó sói đầu đàn. Con đầu đàn có đầy quyền lực như được ăn con mồi trước, thức ăn còn thừa mới đến con có thứ bậc kế tiếp. Ngoài ra, chỉ con đầu đàn mới được quyền sinh sản. Khi con đầu đàn chết hoặc quá già yếu, con khỏe mạnh thứ hai sẽ lên thay thế.

Điều nào sau đây nói lên vai trò của tập tính xã hội và tập tính bảo vệ lãnh thổ của loài sói?

  • A.

    Các tập tính này đều làm tăng tỷ lệ sinh bằng cách gia tăng số con đực được phép sinh sản, đảm bảo duy trì vốn gen tốt tập trung ở con đầu đàn

  • B.

    Các tập tính này đều làm giảm tỷ lệ sinh bằng cách hạn chế số con đực được phép sinh sản, đảm bảo duy trì vốn gen tốt tập trung ở con đầu đàn

  • C.

    Các tập tính này đều làm tăng tỷ lệ sinh bằng cách gia tăng số con đực được phép sinh sản, đảm bảo tính đa dạng phong phú của loài

  • D.

    Các tập tính này đều làm giảm tỷ lệ sinh bằng cách hạn chế số con cái được phép sinh sản, đảm bảo duy trì vốn gen tốt tập trung ở con đầu đàn

Câu 30 :

Năng suất mía sẽ giảm rõ rệt nếu sinh trưởng và phát triển ở chúng có tương quan

  • A.

    Sinh trưởng nhanh hơn phát triển

  • B.

    Sinh trưởng chậm hơn phát triển

  • C.

    Sinh trưởng và phát triển đều nhanh

  • D.

    Sinh trưởng và phát triển bình thường

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Xinap là:

  • A.

    Nơi tiếp xúc giữa chùm tận cùng của nơron này với sợi nhánh của nơron khác hoặc cơ quan đáp ứng.

  • B.

    Nơi tiếp xúc giữa sợi trục của nơron này với sợi nhánh của nơron khác.

  • C.

    Nơi tiếp xúc giữa các nơron với nhau.

  • D.

    Nơi tiếp xúc giữa sợi trục của tế bào thần kinh này với thân của tế bào thần kinh bên cạnh.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Xináp là diện tiếp xúc giữa tế bào thần kinh với tế bào thần kinh (chùm tận cùng của nơron này với sợi nhánh của nơron khác) hoặc giữa tế bào thần kinh với cơ quan đáp ứng.

Câu 2 :

Điều gì xảy ra với axêtincôlin sau khi xuất hiện xung thần kinh là

  • A.

    axêtincôlin tái chế được chứa trong các bóng xináp

  • B.

    axêtincôlin bị axêtincôlinesteraza phân giải thành axêtat và côlin

  • C.

    axêtat và côlin trở lại màng trước, đi vào chùy xináp và được tái tổng hợp thành axêtincôlin

  • D.

    Cả A, B, C đều đúng

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Tại màng sau xinap, sau khi điện thế hoạt động được hình thành ở màng sau và lan truyền tiếp đi, enzim axêtincôlinesteraza phân hủy axêtincôlin thành axêtat và côlin.

Hai chất này quay trở lại màng trước xinap và được tái tổng hợp lại thành axêtincôlin chứa trong các bóng xinap.

Câu 3 :

Tính tự động của tim

  • A.

    Là khả năng co dãn tự động theo chu kì.

  • B.

    Là khả năng hoạt động của hệ dẫn truyền tim.

  • C.

    Là khả năng hoạt động của hệ thần kinh tim.

  • D.

    Là khả năng tự cung cấp đầy đủ ôxi, chất dinh dưỡng.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Tính tự động của tim là khả năng co giãn tự động theo chu kì của tim.

Câu 4 :

Lượng prôtêin được bổ sung thường xuyên cho cơ thể động vật ăn thực vật có nguồn từ:

  • A.

    Vi sinh vật sống cộng sinh trong hệ tiêu hóa của động vật.

  • B.

    Cơ thể động vật ăn thực vật có phản xạ tự tạo prôtêin cho chúng khi thiếu.

  • C.

    Thức ăn thực vật, chứa đựng prôtêin khá cao, đủ cung cấp cho cơ thể động vật.

  • D.

    Sự thủy phân xenlulôzơ tạo thành

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Các động vật ăn thực vật có một hệ vi sinh vật sống cộng sinh trong bộ máy tiêu hóa của mình, lượng prôtêin được hấp thụ từ hoạt động và cơ thể của các vi sinh vật này.

Câu 5 :

Cho các nhận định sau về sự lan truyền xung thần kinh, nhận định sai là:

  • A.

    Là sự lan truyền điện thế hoạt động.

  • B.

    Các ion Na + , K + chạy trên sợi trục mang theo điện thế đến vùng màng tiếp theo

  • C.

    Điện thế không truyền ngược lại vùng nó vừa đi qua

  • D.

    Nếu kích thích ở giữa sợi trục thì xung thần kinh truyền theo cả 2 chiều kể từ điểm xuất phát.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Xung thần kinh không chạy trên sợi trục nó chỉ kích thích vùng màng kế tiếp ở phía trước→ thay đổi tính thấm của màng ở vùng này→ xuất hiện xung thần kinh tiếp theo, cứ tiếp tục như vậy trên suốt dọc sợi trục.

Câu 6 :

Nhóm động vật không có tuần hoàn kín

  • A.

    chim sẻ, thú mỏ vịt, cá heo.

  • B.

    thỏ, rắn mối, diều hâu, dơi

  • C.

    cá chép, thằn lằn, ba ba, cá voi.

  • D.

    chuồn chuồn, muỗi, bướm, bọ xít.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Hệ tuần hoàn kín có ở mực ống, bạch tuộc, giun đốt, chân đầu và động vật có xương sống

Lời giải chi tiết :

Chuồn chuồn, muỗi, bướm, bọ xít có hệ tuần hoàn hở

Câu 7 :

Cảm ứng ở thực vật là:

  • A.

    Phản ứng vận động của các cơ quan thực vật đối với kích thích

  • B.

    Phản ứng sinh trưởng của các cơ quan thực vật đối với kích thích

  • C.

    Phản ứng vươn tới của các cơ quan thực vật đối với kích thích

  • D.

    Phản ứng tránh xa của các cơ quan thực vật đối với kích thích

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Cảm ứng ở thực vật là phản ứng vận động của các cơ quan thực vật đối với kích thích

Câu 8 :

Ý nào không phải là đặc tính của huyết áp?

  • A.

    Huyết áp cực đại ứng với lúc tim co, huyết áp cực tiểu ứng với lúc tim dãn.

  • B.

    Tim đập nhanh và mạnh làm tăng huyết áp; tim đập chậm, yếu làm huyết áp hạ.

  • C.

    Càng xa tim, huyết áp càng giảm.

  • D.

    Sự tăng dần huyết áp là do sự ma sát của máu với thành mạch và giữa các phân tử máu với nhau khi vận chuyển.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Huyết áp là lực co bóp của tim tống máu vào mạch tạo nên huyết áp của mạch.

Lời giải chi tiết :

Huyết áp phụ thuộc vào các tác nhân như lực co bóp của tim, nhịp tim, khối lượng và độ quánh của máu, sự đàn hồi của hệ mạch chứ không chỉ do sự ma sát của máu.

Câu 9 :

Não bộ của hệ thần kinh dạng ống gồm có

  • A.

    Bán cầu đại não, não trung gian, não giữa, tiểu não và hành não

  • B.

    Bán cầu đại não, não trung gian, củ não sinh tư

  • C.

    Bán cầu đại não, não trung gian, não giữa, tiểu não

  • D.

    Bán cầu đại não, não trung gian, cuống não, tiểu não và trụ não

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Não bộ gồm có các bộ phận: Bán cầu đại não, não trung gian, não giữa (gồm có củ não sinh tư và cuống não), tiểu não và hành não

Câu 10 :

Nếu bắt giun đất để lên mặt đất khô ráo giun sẽ nhanh chết vì:

  • A.

    Thay đổi môi trường sống, giun là động vật đa bào bậc thấp không thích nghi được.

  • B.

    Khi sống ở mặt đất khô ráo da giun bị ánh nắng chiếu vào hơi nước trong cơ thể giun thoát ra ngoài → giun nhanh chết vì thiếu nước.

  • C.

    Khi da giun đất bị khô thì O 2 và CO 2 không khuếch tán qua da được.

  • D.

    Ở mặt đất khô nồng độ O 2 ở cạn cao hơn ở nước nên giun không hô hấp được.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Giun đất hô hấp qua bề mặt cơ thể

Lời giải chi tiết :

Giun đất hô hấp bằng bề mặt cơ thể nên cơ thể luôn phải ẩm ướt. Khi da bị khô thì O 2 và CO 2 không khuếch tán qua da được,.

Câu 11 :

Ý nào không phải là ưu điểm của tuần hoàn kín so với tuần hoàn hở?

  • A.

    Tim hoạt động ít tiêu tốn năng lượng.

  • B.

    Máu chảy trong động mạch với áp lực cao hoặc trung bình.

  • C.

    Máu đến các cơ quan nhanh nên Đáp ứng được nhu cầu trao đổi khí và trao đổi chất.

  • D.

    Tốc độ máu chảy nhanh, máu đi được xa.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

B, C, D đều là ưu điểm của hệ tuần hoàn kín so với hệ tuần hoàn hở

Câu 12 :

Sinh trưởng ở thực vật là

  • A.

    quá trình tăng về kích thước (lớn lên) của cơ thể do tăng về kích thước và số lượng tế bào.

  • B.

    quá trình tăng về kích thước (lớn lên) của cơ thể do tăng về số lượng tế bào và các mô

  • C.

    quá trình tăng về kích thước (lớn lên) của cơ thể do tăng về kích thước tế bào và mô

  • D.

    quá trình tăng về kích thước (lớn lên) của cơ thể do tăng về kích thước và phân hoá tế bào

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Sinh trưởng ở thực vật là quá trình tăng lên về số lượng, khối lượng, kích thước tế bào làm cây lớn lên, tạo nên cơ quan sinh dưỡng rễ, thân, lá.

Câu 13 :

Xét các phát biểu sau đây :

(1) Khi số lượng các xináp trong cung phản xạ tăng lên thì mức độ phức tạp của tập tính cũng tăng lên

(2) Tập tính bẩm sinh thường rất bền vững

(3) hầu hết tập tính học được đều bền vững

(4) Sự hình thành tập tính học được ở động vật phụ thuộc vào mức độ tiến hóa của hệ thần kinh

(5) Một số tập tính của động vật như tập tính sinh sản, ngủ đông là kết quả phối hợp hoạt động của hệ thần kinh và hệ nội tiết

(6) Một số tập tính bẩm sinh do kiểu gen quy định

Có bao nhiêu phát biểu trên đúng về tập tính ?

  • A.

    2

  • B.

    3

  • C.

    4

  • D.

    5

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Các phát biểu đúng là: 1, 2, 4, 5

Ý 3 sai, hầu hết tập tính học được không bền vững, thay đổi theo môi trường

Ý 6 sai, Tập tính bẩm sinh do kiểu gen quy định => bền vững và được di truyền

Câu 14 :

Các phát biểu nào sau đây đúng về tiêu hóa ở động vật ?

(1) Tất cả các loài thú ăn thực vật đều có dạ dày 4 ngăn.

(2) Ở thú ăn thịt, thức ăn được tiêu hóa cơ học và hóa học trong dạ dày giống như ở người

(3) Ruột non ở thú ăn thịt dài hơn ở thú ăn thực vật.

(4) Ở động vật có ống tiêu hóa, thức ăn được tiêu hóa hoàn toàn ngoại bào.

(5) Tất cả các loài thú ăn động vật đều có manh tràng không phát triển.

(6) Một trong những ưu điểm của tiêu hóa thức ăn trong ống tiêu hóa là dịch tiêu hóa không bị hòa loãng

  • A.

    2 , 4,5,6

  • B.

    2,3,4,5

  • C.

    1,2,3,5

  • D.

    1,4,5,6

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Các ý đúng là: (2),(4),(5), (6)

Ý (1) sai vì chỉ có động vật nhai lại mới có dạ dày 4 ngăn

Ý (3) sai vì thú ăn động vật manh tràng không phát triển

Câu 15 :

Giai đoạn tái phân cực của điện động là do

  • A.

    các ion Na + khuếch tán từ trong ra ngoài màng.

  • B.

    các ion K + khuếch tán từ trong ra ngoài màng.

  • C.

    các ion Na + và K + đều khuếch tán từ trong ra ngoài màng

  • D.

    bơm Na - K vận chuyển chúng từ trong ra ngoài màng

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Ở giai đoạn tái phân cực, kênh K+ mở, kênh Na+ đóng lại làm K+ đi từ bên trong ra ngoài màng tế bào

Câu 16 :

Hệ thần kinh dạng lưới được thấy ở

  • A.

    Ruột khoang

  • B.

    Giun tròn

  • C.

    Thân mềm

  • D.

    Chân khớp

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Hệ thần kinh dạng lưới có ở ruột khoang: VD: Thủy tức, sứa..

Ba nhóm động vật còn lại có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch.

Câu 17 :

Cơ chế điều hòa cân bằng nội môi khi có sự kích thích của môi trường bên ngoài hoặc bên trong cơ thể diễn ra theo trình tự sau:

  • A.

    Thụ quan → Trung ương thần kinh, tuyến nội tiết → Bộ phận đáp ứng → Thụ quan.

  • B.

    Trung ương thần kinh, tuyến nội tiết → Bộ phận đáp ứng → Thụ quan.

  • C.

    Thụ quan → Trung ương thần kinh, tuyến nội tiết → Bộ phận đáp ứng

  • D.

    Bộ phận đáp ứng → Thụ quan → Trung ương thần kinh, tuyến nội tiết → Thụ quan.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Cơ chế điều hòa cân bằng nội môi khi có sự kích thích của môi trường bên ngoài hoặc bên trong cơ thể diễn ra theo trình tự sau: Thụ quan → Trung ương thần kinh, tuyến nội tiết → Bộ phận đáp ứng → Thụ quan.

Câu 18 :

Khi dấm quả, người ta thường để xen kẽ quả chín với quả xanh điều này chứng tỏ:

  • A.

    Quả xanh tạo ra AAB ức chế quả chín chín quả mức

  • B.

    Quả chín tạo ra etylen kích thích quả xanh chín nhanh

  • C.

    Quả chín tạo ra mùi thơm làm quả xanh chín nhanh hơn

  • D.

    Quả xanh tạo ra auxin làm quả chín không bị nẫu.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Quả chín tạo ra nhiều khí etilen khí này sẽ kích thích quả xanh chín nhanh hơn

Câu 19 :

Giải phẫu mặt cắt ngang thân sinh trưởng sơ cấp theo thứ tự từ ngoài vào trong thân là:

  • A.

    Vỏ → Biểu bì → Mạch rây sơ cấp → Tầng sinh mạch → Gỗ sơ cấp → Tuỷ.

  • B.

    Biểu bì → Vỏ → Mạch rây sơ cấp → Tầng sinh mạch → Gỗ sơ cấp → Tuỷ

  • C.

    Biểu bì → Vỏ → Gỗ sơ cấp → Tầng sinh mạch → Mạch rây sơ cấp → Tuỷ.

  • D.

    Biểu bì → Vỏ → Tầng sinh mạch → Mạch rây sơ cấp → Gỗ sơ cấp → Tuỷ.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Giải phẫu mặt cắt ngang thân sinh trưởng sơ cấp theo thứ tự từ ngoài vào trong thân là:

Biểu bì → Vỏ → Mạch rây sơ cấp → Tầng sinh mạch → Gỗ sơ cấp → Tuỷ.

Câu 20 :

Những ứng động nào dưới đây theo sức trương nước?

  • A.

    Hoa mười giờ nở vào buổi sáng, hiện tượng thức ngủ của chồi cây bàng.

  • B.

    Sự đóng mở của lá cây trinh nữ, khí khổng đóng mở.

  • C.

    Lá cây họ đậu xoè ra và khép lại, khí klhổng đóng mở.

  • D.

    Hoa mười giờ nở vào buổi sáng, khí khổng đóng mở.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Ứng động theo sức trương nước do sự biến đổi hàm lượng nước trong các tế bào chuyên hóa (khí khổng) và cấu trúc chuyên hóa (chỗ phình).

Lời giải chi tiết :

Sự đóng mở của lá cây trinh nữ, khí khổng đóng mở là những ứng độngtheo sức trương nước.

Hoa mười giờ nở vào buổi sáng, hiện tượng thức ngủ của chồi cây bàng, lá cây họ đậu xoè ra và khép lại là vận động theo cường độ ánh sáng và nhiệt độ.

Câu 21 :

Vì sao ở cá, nước chảy từ miệng qua mang theo một chiều?

  • A.

    Vì quá trình thở ra và vào diễn ra đều đặn.

  • B.

    Vì cửa miệng thềm miệng và nắp mang hoạt động nhịp nhàng.

  • C.

    Vì nắp mang chỉ mở một chiều.

  • D.

    Vì cá bơi ngược dòng nước.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Vì miệng và nắp mang đóng mở nhịp nhàng và liên tục → thông khí liên tục → sẽ không có sự dịch chuyển ngược lại của nước, do đó nước chảy từ miệng qua mang theo một chiều.

Câu 22 :

Sự đóng mở khí khổng là vận động cảm ứng dựa vào:

  • A.

    Sức trương nước của tế bào

  • B.

    Sự thay đổi nhiệt độ

  • C.

    Cường độ ánh sáng

  • D.

    Các xung thần kinh

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Hiện tượng đóng mở khí khổng là ứng động không sinh trưởng.

Lời giải chi tiết :

Hiện tượng đóng mở khí khổng có cơ chế là sự thay đổi sức trương nước của tế bào.

Câu 23 :

Trong các đặc điểm sau:

1. Các tế bào thần kinh nằm rải rác trong cơ thể và liên hệ với nhau bằng các sợi thần kinh

2. Các tế bào thần kinh tập hợp lại thành các hạch thần kinh nằm dọc theo chiều dài của cơ thể

3. Phản ứng với kích thích bằng cách cho toàn bộ cơ thể, do vậy tiêu tốn nhiều năng lượng

4. Phản ứng mau lẹ, chính xác và tinh tế hơn, ít tiêu tốn năng lượng hơn

5. Các tế bào thần kinh tập hợp lại thành các hạch thần kinh nằm dọc theo chiều dài của cơ thể

Hệ thần kinh dạng lưới có những đặc điểm:

  • A.

    1 và 3

  • B.

    2 và 4

  • C.

    1 và 5

  • D.

    3 và 5

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Hệ thần kinh dạng lưới có những đặc điểm:

⦁ Các tế bào thần kinh nằm rải rác trong cơ thể và liên hệ với nhau bằng các sợi thần kinh

⦁ Phản ứng với kích thích bằng cách cho toàn bộ cơ thể, do vậy tiêu tốn nhiều năng lượng

Câu 24 :

Ở trạng thái nghỉ tế bào sống có đặc điểm

  • A.

    cổng K+ mở, trong màng tích điện dương ngoài màng tích điện âm.

  • B.

    cổng K+ mở, trong màng tích điện âm ngoài màng tích điện dương.

  • C.

    cổng Na+ mở, trong màng tích điện dương ngoài ngoài tích điện âm.

  • D.

    cổng Na+ mở, trong màng tích điện âm ngoài màng tích điện dương.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Ở trạng thái nghỉ tế bào sống có đặc điểm: cổng K+ mở, trong màng tích điện âm ngoài màng tích điện dương (Do K+ di chuyển ra ngoài màng).

Câu 25 :

Sự tiến hoá của các hình thức tiêu hoá diễn ra theo hướng nào?

  • A.

    Tiêu hoá nội bào → Tiêu hoá nội bào kết hợp với ngoại bào → Tiêu hoá ngoại bào.

  • B.

    Tiêu hoá ngoại bào → Tiêu hoá nội bào kết hợp với ngoại bào → Tiêu hoá nội  bào

  • C.

    Tiêu hoá nội bào → Tiêu hoá ngoại bào → Tiêu hoá nội bào kết hợp với ngoại bào.

  • D.

    Tiêu hoá nội bào kết hợp với ngoại bào → Tiêu hoá nội bào → Tiêu hoá ngoại bào.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Các hình thức tiêu hóa ra đời sau có hiệu quả tiêu hóa cao đối với các loại thức ăn lớn, cấu trúc phức tạp.

Lời giải chi tiết :

Tiêu hoá nội bào → Tiêu hoá nội bào kết hợp với ngoại bào → tiêu hoá ngoại bào.

Câu 26 :

Bệnh xơ vữa động mạch có mối liên hệ mật thiết với loại lipit nào dưới đây ?

  • A.

    Phôtpholipit

  • B.

    Ơstrôgen

  • C.

    Côlesterôn

  • D.

    Testosterôn

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Bệnh xơ vữa động mạch là 1 loại bệnh rối loạn thường gặp, các động mạch của người bệnh bị xơ cứng lại do các mảng chất béo, mỡ máu và các chất khác tạo nên

Lời giải chi tiết :

Bệnh xơ vữa động mạch có mối liên hệ mật thiết với côlesterôn

Câu 27 :

Một cây C 3 và một cây C 4 được đặt trong cùng một chuông thủy tinh kín được chiếu sáng. Nồng độ CO 2 sẽ

  • A.

    không thay đổi

  • B.

    giảm đến điểm bù của cây C 3

  • C.

    giảm đến điểm bù của cây C 4

  • D.

    tăng

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Thực vật C 4 có cường độ quang hợp cao hơn, điểm bù CO 2 thấp hơn, điểm bảo hòa ánh sáng cao hơn C 3 .

Lời giải chi tiết :

Vì cây C 4 có điểm bù CO 2 thấp hơn cây C 3 nên cây C 4 có thể quang hợp ở nồng độ CO 2 thấp hơn so với cây C 3 →nồng độ CO 2 sẽ giảm đến điểm bù của cây C 4 .

Câu 28 :

Trái ngược với tập tính vị tha là tập tính

  • A.

    Thứ bậc

  • B.

    Ích kỷ

  • C.

    Xã hội

  • D.

    Kiếm ăn

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Loại tập tính ích kỷ, trái ngược lại với tập tính vị tha.

Câu 29 :

Đọc đoạn thông tin sau đây và trả lời câu hỏi?

Một số loài chó sói thường sống thành từng đàn, chiếm cứ một vùng lãnh thổ nhất định. Chúng cùng nhau săn mồi và bảo vệ lãnh thổ. Mỗi đàn đều có một con chó sói đầu đàn. Con đầu đàn có đầy quyền lực như được ăn con mồi trước, thức ăn còn thừa mới đến con có thứ bậc kế tiếp. Ngoài ra, chỉ con đầu đàn mới được quyền sinh sản. Khi con đầu đàn chết hoặc quá già yếu, con khỏe mạnh thứ hai sẽ lên thay thế.

Điều nào sau đây nói lên vai trò của tập tính xã hội và tập tính bảo vệ lãnh thổ của loài sói?

  • A.

    Các tập tính này đều làm tăng tỷ lệ sinh bằng cách gia tăng số con đực được phép sinh sản, đảm bảo duy trì vốn gen tốt tập trung ở con đầu đàn

  • B.

    Các tập tính này đều làm giảm tỷ lệ sinh bằng cách hạn chế số con đực được phép sinh sản, đảm bảo duy trì vốn gen tốt tập trung ở con đầu đàn

  • C.

    Các tập tính này đều làm tăng tỷ lệ sinh bằng cách gia tăng số con đực được phép sinh sản, đảm bảo tính đa dạng phong phú của loài

  • D.

    Các tập tính này đều làm giảm tỷ lệ sinh bằng cách hạn chế số con cái được phép sinh sản, đảm bảo duy trì vốn gen tốt tập trung ở con đầu đàn

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Tính thứ bậc trong đàn sói được thể hiện rõ trong kiếm ăn và sinh sản.

Lời giải chi tiết :

Các tập tính này đều làm giảm tỷ lệ sinh bằng cách hạn chế số con đực được phép sinh sản, đảm bảo duy trì vốn gen tốt tập trung ở con đầu đàn.

Câu 30 :

Năng suất mía sẽ giảm rõ rệt nếu sinh trưởng và phát triển ở chúng có tương quan

  • A.

    Sinh trưởng nhanh hơn phát triển

  • B.

    Sinh trưởng chậm hơn phát triển

  • C.

    Sinh trưởng và phát triển đều nhanh

  • D.

    Sinh trưởng và phát triển bình thường

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Mía là loại cây lấy thân.

Lời giải chi tiết :

Năng suất mía sẽ giảm rõ rệt nếu sinh trưởng chậm hơn phát triển, cây sẽ sớm ra hoa, chất dinh dưỡng sẽ được tập trung cho quá trình sinh sản.


Cùng chủ đề:

10 đề thi học kì 1 Sinh 11 có đáp án và lời giải chi tiết
Kiểm tra giữa kì 1 môn Sinh 11 - Đề số 1 có lời giải chi tiết
Kiểm tra giữa kì 1 môn Sinh 11 - Đề số 2 có lời giải chi tiết
Kiểm tra giữa kì 1 môn Sinh 11 - Đề số 3 có lời giải chi tiết
Kiểm tra giữa kì 2 môn Sinh 11 - Đề số 1 có lời giải chi tiết
Kiểm tra giữa kì 2 môn Sinh 11 - Đề số 3 có lời giải chi tiết
Kiểm tra học kì 1 môn Sinh 11 - Đề số 1 có lời giải chi tiết
Kiểm tra học kì 1 môn Sinh 11 - Đề số 2 có lời giải chi tiết
Kiểm tra học kì 1 môn Sinh 11 - Đề số 3 có lời giải chi tiết
Kiểm tra học kì 2 môn Sinh 11 - Đề số 1 có lời giải chi tiết
Kiểm tra học kì 2 môn Sinh 11 - Đề số 2 có lời giải chi tiết