Lesson 2 - Unit 4. International Organizations & Charities - SBT Tiếng Anh 10 iLearn Smart World — Không quảng cáo

Giải sách bài tập Tiếng Anh 10 - ILearn Smart World Unit 4. International Organizations & Charities


Lesson 2 - Unit 4. International Organizations & Charities - SBT Tiếng Anh 10 iLearn Smart World

New Words a. Find the words in the word search.b. Fill in the blanks with the words from Task a.Reading a. Read the article and circle all the things HHMI works on.b. Now read and answer the questions.Grammar a. Fill in the blanks using the Present Perfect.b. Underline the mistakes in the sentences, then write the correct sentences on the lines.Writing Write a charity profile using the information in the box. Write in full sentences.

New Words a

a. Find the words in the word search.

(Tìm các từ trong tìm kiếm từ.)

Lời giải chi tiết:

1. aim: mục tiêu, mục đích

2. set up: thiết lập

3. organize: tổ chức

4. conservation: sự bảo tồn

5. awareness: nhận thức

New Words b

b. Fill in the blanks with the words from Task a.

(Điền vào chỗ trống với các từ trong Task a.)

1. Our main _____________ is to help children receive good education.

2. The charity works to raise ______________ of the importance of a healthy diet.

3. According to our research, ____________ efforts have helped increase the number of turtles by 20% since 2009.

4. We helped Ms. Jones to _____________ her business back in 2004.

5. We’re going to ______________ an event to raise money for the charity.

Lời giải chi tiết:

1. Our main aim is to help children receive good education.

(Mục đích chính của chúng tôi là giúp trẻ em nhận được nền giáo dục tốt.)

2. The charity works to raise awareness of the importance of a healthy diet.

(Tổ chức từ thiện hoạt động nhằm nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của một chế độ ăn uống lành mạnh.)

3. According to our research, conservation efforts have helped increase the number of turtles by 20% since 2009.

(Theo nghiên cứu của chúng tôi, các nỗ lực bảo tồn đã giúp số lượng rùa tăng 20% kể từ năm 2009.)

4. We helped Ms. Jones to set up her business back in 2004.

(Chúng tôi đã giúp cô Jones thiết lập công việc kinh doanh của mình vào năm 2004.)

5. We’re going to organize an event to raise money for the charity.

(Chúng tôi sẽ tổ chức một sự kiện để gây quỹ từ thiện.)

Reading a

a. Read the article and circle all the things HHMI works on.

(Đọc bài báo và khoanh tròn tất cả những thứ HHMI hoạt động.)

Howard Hughes Medical Institute

The Howard Hughes Medical Institute (HHMI) is one of the biggest charities in the world. It was set up by Howard Hughes in 1963. He was a famous and successful businessman, pilot, engineer, and film director.

HHMI is a health charity. Its aim is to promote human knowledge of science, especially biology and medicine. Their main research program, called Investigators , chooses scientists they believe can make a difference and support them. Every year, they organize a competition, and the winners will receive money for their research for seven years. Through their research, HHMI scientists have increased our understanding of our body. HHMI has also provided money for other scientists’ research at universities and hospitals. It has spent 653 million dollars on supporting research and since 1978, more than 30 scientists whom HHMI supported have won the Nobel Prize.

The institute also works to bring science knowledge to everyone. It provides free resources for teachers and students on its website and gives scholarships to both students and professors. It has spent more than 66 million dollars to support science education. To make science more interesting to the public, the institute has worked with filmmakers to create science films that bring science to life. One of its movies won the Emmy Award for Outstanding Science and Technology Documentary in 2018.

The Howard Hughes Medical Institute (HHMI) …..

1. helps scientists make discoveries in biology and medicine.

2. researches new medicines for diseases.

3. makes science more accessible to everyone

4. builds a network of the best scientists.

Phương pháp giải:

Tạm dịch:

Viện y tế Howard Hughes

Viện Y tế Howard Hughes (HHMI) là một trong những tổ chức từ thiện lớn nhất trên thế giới. Nó được thành lập bởi Howard Hughes vào năm 1963. Ông là một doanh nhân, phi công, kỹ sư và đạo diễn phim nổi tiếng và thành đạt.

HHMI là một tổ chức từ thiện về sức khỏe. Mục đích của nó là thúc đẩy kiến thức của con người về khoa học, đặc biệt là sinh học và y học. Chương trình nghiên cứu chính của họ, được gọi là Các nhà điều tra, chọn các nhà khoa học mà họ tin rằng có thể tạo ra sự khác biệt và hỗ trợ họ. Hàng năm, họ tổ chức một cuộc thi, và những người chiến thắng sẽ nhận được tiền cho nghiên cứu của họ trong bảy năm. Thông qua nghiên cứu của họ, các nhà khoa học HHMI đã nâng cao hiểu biết của chúng ta về cơ thể của chúng ta. HHMI cũng đã cung cấp tiền cho các nghiên cứu của các nhà khoa học khác tại các trường đại học và bệnh viện. Nó đã chi 653 triệu đô la cho việc hỗ trợ nghiên cứu và kể từ năm 1978, hơn 30 nhà khoa học mà HHMI hỗ trợ đã giành được giải Nobel.

Viện cũng hoạt động để mang kiến thức khoa học đến với mọi người. Nó cung cấp tài nguyên miễn phí cho giáo viên và sinh viên trên trang web của mình và trao học bổng cho cả sinh viên và giáo sư. Nó đã chi hơn 66 triệu đô la để hỗ trợ giáo dục khoa học. Để làm cho khoa học trở nên thú vị hơn đối với công chúng, viện đã làm việc với các nhà làm phim để tạo ra các bộ phim khoa học đưa khoa học vào cuộc sống. Một trong những bộ phim của hãng đã giành được giải Emmy cho Phim tài liệu khoa học và công nghệ xuất sắc năm 2018.

Viện Y tế Howard Hughes (HHMI)… ..

1. giúp các nhà khoa học thực hiện những khám phá trong sinh học và y học.

2. nghiên cứu các loại thuốc chữa bệnh mới.

3. làm cho khoa học dễ tiếp cận hơn với mọi người

4. xây dựng một mạng lưới các nhà khoa học giỏi nhất.

Lời giải chi tiết:

The Howard Hughes Medical Institute (HHMI) ….

1. helps scientists make discoveries in biology and medicine.

3. makes science more accessible to everyone.

Tạm dịch:

Viện Y tế Howard Hughes (HHMI)….

1. giúp các nhà khoa học thực hiện những khám phá trong sinh học và y học.

3. làm cho khoa học dễ tiếp cận hơn với mọi người.

Reading b

b. Now read and answer the questions.

(Bây giờ đọc và trả lời câu hỏi.)

1. When did Howard Hughes start HHMI? ____________________________________________

(Howard Hughes bắt đầu HHMI vào lúc nào?)

2. What is the name of their research program? _________________________________________

(Tên chương trình nghiên cứu của họ là gì?)

3. How much money has it spent on research? __________________________________________

(Nó đã chi bao nhiêu tiền cho nghiên cứu?)

4. How many HHMI supported scientists have won the Nobel Prize? ________________________

(Có bao nhiêu nhà khoa học được HHMI hỗ trợ đã đoạt giải Nobel?)

5. What can students get from HHMI’s website? ________________________________________

(Sinh viên có thể nhận được gì từ trang web của HHMI?)

6. What did HHMI win in 2018? _____________________________________________________

(HHMI đã giành được gì trong năm 2018?)

Lời giải chi tiết:

1. In 1963

(Vào năm 1963)

Thông tin: The Howard Hughes Medical Institute (HHMI) is one of the biggest charities in the world. It was set up by Howard Hughes in 1963.

(Viện Y tế Howard Hughes (HHMI) là một trong những tổ chức từ thiện lớn nhất trên thế giới. Nó được thành lập bởi Howard Hughes vào năm 1963.)

2. The name of their research program is: Investigators

(Tên chương trình nghiên cứu của họ là: Các nhà điều tra)

Thông tin: Their main research program, called Investigators.

(Chương trình nghiên cứu chính của họ, được gọi là Các nhà điều tra)

3. It spent 653 million dollars on research.

(Nó đã chi 653 triệu đô la cho nghiên cứu.)

Thông tin: It has spent 653 million dollars on supporting research and since 1978.

(Nó đã chi 653 triệu đô la cho việc hỗ trợ nghiên cứu và kể từ năm 1978.)

4. More than 30 HHMI supported scientists have won the Nobel Prize.

(Hơn 30 nhà khoa học được HHMI hỗ trợ đã đoạt giải Nobel.)

Thông tin: More than 30 scientists whom HHMI supported have won the Nobel Prize.

(Hơn 30 nhà khoa học mà HHMI hỗ trợ đã giành được giải Nobel.)

5. Students can get free resources from HHMI’s website.

(Sinh viên có thể nhận được các nguồn tài nguyên miễn phí từ trang web của HHMI.)

Thông tin: It provides free resources for teachers and students on its website and gives scholarships to both students and professors.

(Nó cung cấp tài nguyên miễn phí cho giáo viên và sinh viên trên trang web của mình và trao học bổng cho cả sinh viên và giáo sư. )

6. HHMI won the Emmy Award in 2018.

(HHMI đã giành được giải thưởng Emmy vào năm 2018.)

Thông tin: One of its movies won the Emmy Award for Outstanding Science and Technology Documentary in 2018.

(Một trong những bộ phim của hãng đã giành được giải Emmy cho Phim tài liệu khoa học và công nghệ xuất sắc năm 2018.)

Grammar a

a. Fill in the blanks using the Present Perfect.

(Điền vào chỗ trống bằng thì hiện tại hoàn thành.)

1. Their scientists ________________ (discover) new things about how the brain works.

2. The charity _______________ (raise) lots of money for sick children.

3. We __________________ (organize) many similar events to raise people’s awareness of dangers of plastic pollution.

4. They ______________________ (support) women in setting up businesses since 1995.

5. It _____________ (give) job training to disabled people for 55 years.

6. The company _______________________ (donate) money to these charities since 2002.

Lời giải chi tiết:

1. Their scientists have discovered new things about how the brain works.

(Các nhà khoa học của họ đã khám phá ra những điều mới mẻ về cách thức hoạt động của não bộ.)

2. The charity have raised lots of money for sick children.

(Tổ chức từ thiện đã quyên góp được rất nhiều tiền cho trẻ em bị bệnh.)

3. We have organized many similar events to raise people’s awareness of the dangers of plastic pollution.

(Chúng tôi đã tổ chức nhiều sự kiện tương tự để nâng cao nhận thức của mọi người về sự nguy hiểm của ô nhiễm nhựa.)

4. They have supported women in setting up businesses since 1995.

(Họ đã hỗ trợ phụ nữ thành lập doanh nghiệp từ năm 1995.)

5. It has given job training to disabled people for 55 years.

(Nó đã đào tạo việc làm cho người tàn tật trong 55 năm.)

6. The company has donated money to these charities since 2002.

(Công ty đã quyên góp tiền cho các tổ chức từ thiện này từ năm 2002.)

Grammar b

b. Underline the mistakes in the sentences, then write the correct sentences on the lines.

(Gạch chân những lỗi sai trong các câu, sau đó viết các câu đúng vào các dòng.)

1. It has helped people in developing countries since 50 years.

____________________________________________________________

2. It has helped people get jobs for 2001.

____________________________________________________________

3. Their volunteers has helped run the homeless shelter since 1989.

____________________________________________________________

4. Their scientists have discover many important medicines.

____________________________________________________________

5. It have hired scientists from all over the world to work at its research center.

____________________________________________________________

Lời giải chi tiết:

1. It has helped people in developing countries since 50 years.

=>  It has helped people in developing countries for 50 years.

(Nó đã giúp mọi người ở các nước đang phát triển trong 50 năm.)

2. It has helped people get jobs for 2001.

=> It has helped people get jobs since 2001.

(Nó đã giúp mọi người có việc làm kể từ năm 2001.)

3. Their volunteers has helped run the homeless shelter since 1989.

=> Their volunteers have helped run the homeless shelter since 1989.

(Các tình nguyện viên của họ đã giúp điều hành nơi trú ẩn cho người vô gia cư từ năm 1989.)

4. Their scientists have discover many important medicines.

=> Their scientists have discovered many important medicines.

(Các nhà khoa học của họ đã phát hiện ra nhiều loại thuốc quan trọng.)

5. It have hired scientists from all over the world to work at its research center.

=> It has hired scientists from all over the world to work at its research center.

(Nó đã thuê các nhà khoa học từ khắp nơi trên thế giới đến làm việc tại trung tâm nghiên cứu của nó.)

Writing

Write a charity profile using the information in the box. Write in full sentences.

(Viết một hồ sơ từ thiện bằng cách sử dụng thông tin trong hộp. Viết thành câu đầy đủ.)

Name: Barnardo’s

Set up: 1866

Aim: give shelter, food and education to children in poverty

Current projects:

+ send homeless children to live with families for over 100 years.

+ support families in poverty since 1945.

Things it has done:

+ built many children’s homes.

+ supported children with rare diseases.

Barnardo’s was set up in 1866. Its aim is to give shelter, food, and education to children in poverty. It has sent homeless children to live with families for over a hundred years. It has also supported families in poverty since 1945. Barnardo’s has built many children’s homes and supported children with rare diseases.

Tạm dịch:

Tên: Barnardo’s

Thiết lập: 1866

Mục tiêu: cung cấp chỗ ở, thực phẩm và giáo dục cho trẻ em nghèo

Các dự án hiện tại:

+ gửi trẻ em vô gia cư đến sống với gia đình hơn 100 năm.

+ Hỗ trợ các gia đình nghèo từ năm 1945.

Những điều nó đã làm:

+ xây dựng nhiều mái ấm cho trẻ em.

+ Hỗ trợ trẻ em mắc bệnh hiếm gặp.

Barnardo’s được thành lập vào năm 1866. Mục đích của nó là cung cấp chỗ ở, thực phẩm và giáo dục cho trẻ em nghèo. Nó đã gửi những đứa trẻ vô gia cư đến sống với các gia đình trong hơn một trăm năm. Nó cũng đã hỗ trợ các gia đình nghèo đói kể từ năm 1945. Barnardo’s đã xây dựng nhiều mái ấm cho trẻ em và hỗ trợ trẻ em mắc các bệnh hiếm gặp.


Cùng chủ đề:

Lesson 1 - Unit 9. Travel and Tourism - SBT Tiếng Anh 10 iLearn Smart World
Lesson 1 - Unit 10. New Ways to Learn - SBT Tiếng Anh 10 iLearn Smart World
Lesson 2 - Unit 1. Family Life - SBT Tiếng Anh 10 iLearn Smart World
Lesson 2 - Unit 2. Entertainment and Leisure - SBT Tiếng Anh 10 iLearn Smart World
Lesson 2 - Unit 3. Shopping - SBT Tiếng Anh 10 iLearn Smart World
Lesson 2 - Unit 4. International Organizations & Charities - SBT Tiếng Anh 10 iLearn Smart World
Lesson 2 - Unit 5. Gender Equality - SBT Tiếng Anh 10 iLearn Smart World
Lesson 2 - Unit 6. Community Life - SBT Tiếng Anh 10 iLearn Smart World
Lesson 2 - Unit 7. Inventions - SBT Tiếng Anh 10 iLearn Smart World
Lesson 2 - Unit 8. Ecology and the Environment - SBT Tiếng Anh 10 iLearn Smart World
Lesson 2 - Unit 9. Travel and Tourism - SBT Tiếng Anh 10 iLearn Smart World