4.3. Listening - Unit 4. Green life - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
1. Complete the interview with Dr. Matthews with the appropriate form of the words in brackets.2. Complete the collocations using the words in the box. 3. Complete the sentences with the words and phrases in Exercise 2. Change the form if necessary.
Bài 1
1. Complete the interview with Dr. Matthews with the appropriate form of the words in brackets.
P: Welcome to Animal World, the series in which we examine animals' (1) behaviour (BEHAVE) in their (2) _____ (NATURE) habitats. This week, we're turning our attention to some of the smartest animals on the planet. Here to deliver today's three-minute lecture is wildlife expert and animal rights (3) _____ (CAMPAIGN) Dr. Roger Matthews, Thank you. Dr. Matthews.
DM: Thank you. When you think of intelligent animals, no doubt chimpanzees come to mind. Chimpanzees share ninety-eight percent of the same genes as humans and they resemble humans in many ways, [...]. They experience adolescence and develop (4) _____ (POWER) mother and child bonds. They are also similar to humans in that they attack and kill rival gangs of chimpanzees when they want to extend their territory.
The notion of chimpanzees being aggressive is pretty (5) _____ (SHOCK), but it's even harder to imagine dolphins being anything other than affectionate, (6) _____ (PLAY) and intelligent.
Dolphins are undoubtedly (7) _____ (EXTREME) intelligent. They have large brains and a number of things in common with humans and chimpanzees. [...] Also like humans, they are totally (8) _____ (DEPEND) on their parents during (9) _____ (CHILD). But they're also good at defending themselves and can be quite competitive, even (10) _____ (AGGRESSION), particularly when they want to keep other males away from a female.
But I'd like to move nearer to home and consider farm animals. Which do you think are the least intelligent; cows maybe, or sheep? It's true that sheep have a reputation for being stupid because they (11) _____ (MIND) follow the crowd and frankly, they don't look very bright. However, scientific research shows that they've been seriously undervalued. [...]
(P: Chào mừng đến với Thế giới động vật, loạt bài mà chúng ta sẽ xem xét hành vi của động vật trong môi trường sống (2) _____ của chúng. Tuần này, chúng ta sẽ chuyển sự chú ý của mình sang một số loài động vật thông minh nhất trên hành tinh. Chuyên gia về động vật hoang dã và quyền động vật (3) _____ Tiến sĩ Roger Matthews, Cảm ơn. Tiến sĩ Matthews.
DM: Cảm ơn. Khi bạn nghĩ đến động vật thông minh, chắc chắn tinh tinh sẽ hiện ra trong đầu bạn. Tinh tinh có chín mươi tám phần trăm gen giống với con người và chúng giống con người ở nhiều điểm, [...]. Chúng trải qua tuổi vị thành niên và phát triển (4) _____ mối quan hệ mẹ con. Chúng cũng giống con người ở chỗ chúng tấn công và giết chết các bầy tinh tinh đối thủ khi chúng muốn mở rộng lãnh thổ của mình.
Quan niệm cho rằng tinh tinh hung dữ khá (5) _____, nhưng thậm chí còn khó tưởng tượng hơn khi cá heo không phải là loài tình cảm, (6) _____ và thông minh.
Cá heo chắc chắn là (7) _____ thông minh. Chúng có bộ não lớn và một số điểm chung với con người và tinh tinh. [...] Cũng giống như con người, chúng hoàn toàn (8) _____ vào cha mẹ trong thời gian (9) _____. Nhưng chúng cũng giỏi tự vệ và có thể khá cạnh tranh, thậm chí (10) _____, đặc biệt là khi chúng muốn giữ những con đực khác tránh xa một con cái.
Nhưng tôi muốn chuyển đến gần nhà hơn và xem xét các loài động vật trang trại. Bạn nghĩ loài nào kém thông minh nhất; có thể là bò, hay cừu? Đúng là cừu có tiếng là ngu ngốc vì chúng (11) _____ chạy theo đám đông và thành thật mà nói, chúng trông không được thông minh cho lắm. Tuy nhiên, nghiên cứu khoa học cho thấy chúng đã bị đánh giá thấp nghiêm trọng. [...])
Bài 2
2. Complete the collocations using the words in the box.
(Hoàn thành các cụm từ cố định sau dùng các từ trong hộp.)
back |
closed |
enquiring |
fresh |
lose |
on |
out of |
doubt |
(1) lose your mind: become crazy
get sb or sth (2) _____ your mind: stop thinking about somebody or something
a (3) _____mind: with very fixed opinions; unwilling to change your ideas
an (4) _____ mind: curious, wanting to find out new things
there is no (5) _____ in sb’s mind: used when someone feels certain about something
at the (6) _____ of your mind: used when you are aware of something but you don't really want to think about it
sth is (7) _____ in sb’s mind: someone remembers something clearly
sth is (8) _____ sb’s mind: someone worries about something or thinks about it a lot
Lời giải chi tiết:
lose your mind: become crazy (trở nên điên loạn)
get sb or sth out of your mind: stop thinking about somebody or something (ngừng nghĩ về ai đó hoặc điều gì đó)
a closed mind: with very fixed opinions; unwilling to change your ideas (với những quan điểm rất cố định; không muốn thay đổi ý tưởng của bạn)
an enquiring mind: curious, wanting to find out new things (tò mò, muốn tìm hiểu những điều mới mẻ)
there is no doubt in sb’s mind: used when someone feels certain about something (được sử dụng khi ai đó cảm thấy chắc chắn về điều gì đó)
at the back of your mind: used when you are aware of something but you don't really want to think about it (được sử dụng khi bạn nhận thức được điều gì đó nhưng bạn không thực sự muốn nghĩ về nó)
sth is fresh in sb’s mind: someone remembers something clearly (ai đó nhớ rõ điều gì đó)
sth is on sb’s mind: someone worries about something or thinks about it a lot (ai đó lo lắng về điều gì đó hoặc nghĩ về nó rất nhiều)
Bài 3
3. Complete the sentences with the words and phrases in Exercise 2. Change the form if necessary.
(Hoàn thành các câu sau với các từ và cụm từ trong bài tập 2. Đổi dạng từ nếu cần.)
1. At the back of John's mind he had a strange feeling he'd been to this house before.
(Trong thâm tâm John có một cảm giác lạ lùng rằng anh đã từng đến ngôi nhà này trước đây.)
2. I will clearly lose my mind if you keep asking me about your birthday surprise over again!
(Tôi sẽ phát điên mất nếu anh cứ hỏi tôi về bất ngờ sinh nhật của anh lần nữa!)
3. With yesterday's fall fresh in his mind, Tim skied slowly and carefully.
(Với cú ngã hôm qua còn mới trong tâm trí, Tim trượt tuyết chậm rãi và cẩn thận.)
4. Enquring minds are always hungry for knowledge.
(Những người ham học hỏi luôn khao khát kiến thức.)
5. Jenny couldn't sleep because she had the next day's exam on her mind.
(Jenny không thể ngủ được vì cô ấy đang nghĩ đến kỳ thi ngày hôm sau.)
6. Kelly couldn't get the eccentric physicist she had met that morning out of her mind.
(Kelly không thể quên được nhà vật lý lập dị mà cô ấy gặp sáng hôm đó.)
7. The politician complained that the voters had closed minds when it came to the new environmental laws.
(Chính trị gia phàn nàn rằng cử tri có cái nhìn hạn hẹp khi nói đến luật môi trường mới.)