Listening - Unit 9. Learning for life - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery — Không quảng cáo

Giải sách bài tập Tiếng Anh 12 - English Discovery (Cánh buồm) Unit 9: Learning for life


9.3. Listening - Unit 9. Learning for life - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery

1. Listen and complete the conversation between the man and woman with the correct form of the verbs in brackets. 2. Match definitions 1 – 6 to the underlined phrases in the text.

Bài 1

1. Listen and complete the conversation between the man and woman with the correct form of the verbs in brackets.

(Nghe và hoàn thành đoạn hội thoại giữa người đàn ông và phụ nữ với dạng đúng của động từ trong ngoặc.)

W; (1) Have you ever consulted (ever / consult) an online video for help with (2) _____ (fix) something? You know, one of these 'how-to' videos? I'm a bit wary of them - I'm not sure I trust the advice fully.

M: Yeah, I (3) _____ (use) them. When I (4) _____ (have) issues with software, anything like that, I go on these specialist sites or forums. They've got detailed advice and videos there. Like the other day I had a problem (5) _____ (install) an update for my computer and I went online immediately, and this guy sorted out the whole problem for me in no time !

W: So it's professionals sponsored by tech companies? Otherwise, it seems odd to me.

M: Not always. It's often ordinary people who (6) _____ (have) similar problems ... or people who are technical geniuses and want to share their expertise. First you type in your problem, and then loads of videos pop up with people who are a lot more technical than you or me. What they say is really easy (7) _____ (follow) because they're like tutorials that show you how to fix problems step by step . You (8) _____ (think) that the videos posted by experts might be too complicated or too difficult for the average person to follow, but they're not.

W: Right. And I guess it doesn't really matter if the videos are a bit amateurish – I mean they're free- and you can always re-watch them if you (9) _____ (not / get) it the first time . When real experts choose (10) _____ (share) their knowledge with everyone for free, it's really helpful.

M: Absolutely - it's good (11) _____ (know) help is just a few clicks away .

Lời giải chi tiết:

1. Have you ever consulted

2. fixing

3. have used

4. had

5. installing

6. have

7. to follow

8. think

9. don’t get

10. to share

11. to know

W: Have you ever consulted an online video for help with fixing something? You know, one of these 'how-to' videos? I'm a bit wary of them - I'm not sure I trust the advice fully.

M: Yeah, I have used them. When I had issues with software, anything like that, I go on these specialist sites or forums. They've got detailed advice and videos there. Like the other day I had a problem installing an update for my computer and I went online immediately, and this guy sorted out the whole problem for me in no time!

W: So it's professionals sponsored by tech companies? Otherwise, it seems odd to me.

M: Not always. It's often ordinary people who have similar problems ... or people who are technical geniuses and want to share their expertise. First you type in your problem, and then loads of videos pop up with people who are a lot more technical than you or me. What they say is really easy to follow because they're like tutorials that show you how to fix problems step by step. You think that the videos posted by experts might be too complicated or too difficult for the average person to follow, but they're not.

W: Right. And I guess it doesn't really matter if the videos are a bit amateurish – I mean they're free- and you can always re-watch them if you don’t get it the first time. When real experts choose to share their knowledge with everyone for free, it's really helpful.

M: Absolutely - it's good to know help is just a few clicks away.

(W: Bạn đã bao giờ tham khảo video trực tuyến để được trợ giúp sửa lỗi chưa? Bạn biết đấy, một trong những video hướng dẫn này? Tôi hơi cảnh giác với chúng - Tôi không chắc mình có tin tưởng hoàn toàn vào lời khuyên đó không.

M: Vâng, tôi đã sử dụng chúng. Khi tôi gặp sự cố với phần mềm, bất cứ thứ gì tương tự, tôi sẽ vào các trang web hoặc diễn đàn chuyên ngành này. Họ có lời khuyên chi tiết và video ở đó. Giống như hôm nọ, tôi gặp sự cố khi cài đặt bản cập nhật cho máy tính của mình và tôi đã trực tuyến ngay lập tức, và anh chàng này đã giải quyết toàn bộ vấn đề cho tôi trong chốc lát!

W: Vậy là các chuyên gia được các công ty công nghệ tài trợ sao? Nếu không, tôi thấy lạ.

M: Không phải lúc nào cũng vậy. Thường là những người bình thường gặp sự cố tương tự ... hoặc những người là thiên tài kỹ thuật và muốn chia sẻ chuyên môn của họ. Đầu tiên, bạn nhập vấn đề của mình, sau đó rất nhiều video hiện ra với những người có chuyên môn kỹ thuật hơn bạn hoặc tôi rất nhiều. Những gì họ nói thực sự dễ làm theo vì chúng giống như hướng dẫn chỉ cho bạn cách khắc phục sự cố từng bước. Bạn nghĩ rằng các video do các chuyên gia đăng tải có thể quá phức tạp hoặc quá khó để người bình thường có thể theo dõi, nhưng không phải vậy.

W: Đúng vậy. Và tôi đoán rằng không thực sự quan trọng nếu các video có hơi nghiệp dư - ý tôi là chúng miễn phí - và bạn luôn có thể xem lại chúng nếu bạn không hiểu ngay lần đầu. Khi các chuyên gia thực sự chọn chia sẻ kiến thức của họ với mọi người miễn phí, điều đó thực sự hữu ích.

M: Hoàn toàn đúng - thật tốt khi biết rằng chỉ cần vài cú nhấp chuột là có thể nhận được trợ giúp.)

Bài 2

2. Match definitions 1 – 6 to the underlined phrases in the text.

(Nối các định nghĩa 1-6 với các cụm từ được gạch chân trong bài.)

1. to do something very quickly

2. to encounter problems with somebody / something

3. to do something methodically by going from one stage to the next

4. to be quickly accessible via a computer program

5. to have greater knowledge regarding technology than somebody else

6. to understand something without needing it to be repeated

Lời giải chi tiết:

1. to do something very quickly – in no time

(làm gì đó rất nhanh – trong chớp mắt)

2. to encounter problems with somebody / something – have issue with

(gặp vấn đề với ai đó/cái gì đó – có vấn đề với)

3. to do something methodically by going from one stage to the next – step by step

(làm gì đó một cách có phương pháp bằng cách đi từ giai đoạn này sang giai đoạn tiếp theo – từng bước một)

4. to be quickly accessible via a computer program – a few clicks away

(có thể truy cập nhanh chóng thông qua chương trình máy tính – chỉ cần vài cú nhấp chuột)

5. to have greater knowledge regarding technology than somebody else - are a lot more technical than you

(có kiến thức sâu rộng hơn về công nghệ so với người khác – có trình độ kỹ thuật cao hơn bạn rất nhiều)

6. to understand something without needing it to be repeated – get it the first time

(hiểu điều gì đó mà không cần phải nhắc lại – hiểu ngay lần đầu tiên)

Bài 3

3.  Complete the sentences using the correct form of the underlined phrases from Exercise 1.

(Hoàn thành các câu sau dùng dạng đúng của các cụm từ gạch dưới từ bài tập 1.)

1. Minh, can you help Thanh install this new application? You know that you are a lot more technical than he is and his whinging is driving me up the wall.

2. This homework is doing my head in. I've never been good at maths, but I'm _____ this Algebra problem like you wouldn't believe.

3. Wow! You finished that assignment _____. Nobody else has even started it yet and you've already handed it in!

4. Don't you just love the Internet? Everything you ever need to know is only _____. Take Wikipedia®, for example. An absolute fount of knowledge.

5. Linh admits to not being very good at DIY but when he takes it slowly and does things _____, he can do a decent enough job.

6. Trang tends to be _____ doing or saying something wrong when she meets new people. First impressions are really important to her.

7. Alright, alright! You don't have to keep going on about it- I _____.

Lời giải chi tiết:

1. a lot more technical than

2. having issue with

3. in no time

4. just a few clicks away

5. step by step

6. a bit wary of

7. get it the first time

1. Minh, can you help Thanh install this new application? You know that you are a lot more technical than he is and his whinging is driving me up the wall.

(Minh, bạn có thể giúp Thanh cài đặt ứng dụng mới này không? Bạn biết là bạn giỏi kỹ thuật hơn anh ấy nhiều và tiếng than vãn của anh ấy khiến tôi phát điên.)

2. This homework is doing my head in. I've never been good at maths, but I'm having issue with this Algebra problem like you wouldn't believe.

(Bài tập này làm tôi đau đầu quá. Tôi chưa bao giờ giỏi toán, nhưng tôi đang gặp vấn đề với bài toán Đại số này mà bạn không thể tin được.)

3. Wow! You finished that assignment in no time . Nobody else has even started it yet and you've already handed it in!

(Wow! Bạn đã hoàn thành bài tập đó trong chớp mắt. Chưa có ai bắt đầu làm mà bạn đã nộp rồi!)

4. Don't you just love the Internet? Everything you ever need to know is only just a few clicks away . Take Wikipedia®, for example. An absolute fount of knowledge.

(Bạn không thích Internet sao? Mọi thứ bạn cần biết chỉ cách bạn vài cú nhấp chuột. Lấy Wikipedia® làm ví dụ. Một nguồn kiến thức tuyệt đối.)

5. Linh admits to not being very good at DIY but when he takes it slowly and does things step by step , he can do a decent enough job.

(Linh thừa nhận mình không giỏi tự làm lắm nhưng khi anh ấy từ từ và làm từng bước một, anh ấy có thể làm khá tốt.)

6. Trang tends to be a bit wary of doing or saying something wrong when she meets new people. First impressions are really important to her.

(Trang có xu hướng hơi cảnh giác khi làm hoặc nói điều gì đó sai khi gặp người mới. Ấn tượng đầu tiên thực sự quan trọng với cô ấy.)

7. Alright, alright! You don't have to keep going on about it- I get it the first time .

(Được rồi, được rồi! Bạn không cần phải tiếp tục nói về điều đó - Tôi hiểu ngay lần đầu tiên.)

Bài 4

4. Choose a video blogger that you know. Describe his or her job in a paragraph. Answer the questions.

(Chọn một blogger video mà bạn biết. Mô tả công việc của người đó trong một đoạn văn. Trả lời các câu hỏi.)

1. What types of videos does he / she make? (Người đó làm những loại video nào?)

2. What do you learn from these videos? (Bạn học được gì từ những video này?)

3. What do you think about his job? (Bạn nghĩ gì về công việc của anh ấy?)

4. Are you going to be a video blogger? Why (not)? (Bạn có định trở thành một blogger video không? Tại sao (không)?)

Lời giải chi tiết:

One popular video blogger I know is Mark Wiens, who focuses on exploring global cuisine. He travels to various countries and showcases local street food, restaurants, and traditional dishes, all while sharing his genuine reactions and insights about the flavors and cultural significance of the food he encounters. From his videos, I learn not only about diverse cooking techniques and ingredients but also about the cultural context behind each dish, which enhances my understanding of global culinary traditions. I find his job fascinating as it combines travel, storytelling, and culinary exploration, allowing him to connect with people and cultures through food. As for me, I don’t plan to become a video blogger; while I appreciate the creativity and spontaneity of the job, I prefer a more stable career path that allows me to explore my interests in a different way, perhaps through writing or research.

(Một blogger video nổi tiếng mà tôi biết là Mark Wiens, người tập trung vào việc khám phá ẩm thực toàn cầu. Anh ấy đi đến nhiều quốc gia khác nhau và giới thiệu ẩm thực đường phố, nhà hàng và các món ăn truyền thống địa phương, đồng thời chia sẻ những phản ứng và hiểu biết chân thực của mình về hương vị và ý nghĩa văn hóa của các món ăn mà anh ấy gặp. Từ các video của anh ấy, tôi không chỉ học được về các kỹ thuật nấu ăn và nguyên liệu đa dạng mà còn về bối cảnh văn hóa đằng sau mỗi món ăn, điều này giúp tôi hiểu rõ hơn về các truyền thống ẩm thực toàn cầu. Tôi thấy công việc của anh ấy rất hấp dẫn vì nó kết hợp du lịch, kể chuyện và khám phá ẩm thực, cho phép anh ấy kết nối với mọi người và các nền văn hóa thông qua ẩm thực. Đối với tôi, tôi không có kế hoạch trở thành một blogger video; mặc dù tôi đánh giá cao sự sáng tạo và tính tự phát của công việc, nhưng tôi thích một con đường sự nghiệp ổn định hơn cho phép tôi khám phá sở thích của mình theo một cách khác, có thể thông qua việc viết hoặc nghiên cứu.)


Cùng chủ đề:

Listening - Unit 4. Green life - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
Listening - Unit 5. The social media - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
Listening - Unit 6. A multicultural world - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
Listening - Unit 7. Artificial Intelligence - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
Listening - Unit 8. The world of work - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
Listening - Unit 9. Learning for life - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
Matching - Unit 4. Green life - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
Reading - Unit 1. People in history - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
Reading - Unit 2. Live and learn - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
Reading - Unit 5. The social media - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
Reading - Unit 6. A multicultural world - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery