1.4. Reading - Unit 1. People in history - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
1. Match the words in the box with the corresponding pictures.2. Scan the text and find words that have the same meaning with the phrases below 3. Fill in the blank with NO MORE THAN TWO WORDS.
Bài 1
Match the words in the box with the corresponding pictures.
(Nối các từ trong hộp với các bức tranh tương ứng.)
astronomy |
biology |
chemistry |
mathematics |
botany |
physics |
geology |
archeology |
Phương pháp giải:
- astronomy (n): thiên văn học
- biology (n): sinh học
- chemistry (n): hóa học
- mathematics (n): toán học
- botany (n): thực vật học
- physics (n): vật lý
- geology (n): địa lý
- archeology (n): khảo cổ học
Lời giải chi tiết:
1. astronomy |
2. archeology |
3. mathematics |
4. chemistry |
5. botany |
6. biology |
7. geology |
8. physics |
Bài 2
Scan the text and find words that have the same meaning with the phrases below.
(Quét qua bài đọc và tìm những từ có cùng nghĩa với các cụm bên dưới.)
1. by hand or directly by a human rather than using a machine (paragraph 2)
2. lucky (paragraph 3)
3. questioned if something is true (paragraph 3)
4. having its importance recognized (paragraph 3)
5. made something known to somebody (paragraph 4)
6. being the first to do or use a particular new idea (paragraph 4)
Women who humbly rocked the world of science
Other than familiar names like Marie Curie or Rosalind Franklin, dedication and inspiration can also be found in lesser known stories which have not gained the recognition they deserve.
Working at NASA during the early time when opportunities for women and racial minorities were limited, African American mathematician Katherine Johnson manually calculated the paths for important space missions including the Apollo 11 - the first American human landing on the moon. Her work made sure that astronauts reached the stars and returned safely. Not making headlines in media outlets, she has always been a hidden hero of American’s Space Race for most of her lifetime.
Westwards to another corner of the globe, young intellectual physicist Chien-Shiung Wu was among the few females fortunate enough to have access to early education in the 20th century. Her brilliant experiment on radioactive atoms, known today as the Wu Experiment, challenged a major existing theory and led to new insights into the atomic bomb. However, the Nobel Prize was eventually awarded to two other male physicists for the theory that her experiment supported while her work ended up not being acknowledged.
A more recent example is English primatologist Jane Goodall. Unable to afford university, later she journeyed to Kenya to observe chimpanzees in their natural habitat. Without constraints of formal training, Goodall developed her own techniques including living among the chimpanzees and connecting with them on a personal level. Her work finally revealed their tool use, family bonds and even wars and provided in-depth knowledge about wildlife. Goodall is now one of the world's most successful primatologists and a lifelong pioneering advocate for conservation.
Many other contributions might sadly have never been recorded. Nevertheless, there is no denial that their work, noticed or unnoticed, has played a role in shaping our world of science as it is today.
Phương pháp giải:
Bài dịch:
Những người phụ nữ khiêm nhường làm rung chyển giới khoa học
Khác với những cái tên quen thuộc như Marie Curie hay Rosalind Franklin, sự quyết tâm và truyền cảm hứng có thể được tìm thấy trong những câu chuyện ít được biết đến hơn, những câu chuyện mà chưa nhận được sự công nhận mà chúng xứng đáng.
Làm việc tại NASA trong những thời gian đầu khi mà những cơ hội cho phụ nữ và những dân tộc thiểu số còn hạn chế, nhà toán học người Mỹ gốc Phi Katherine Johnson phải tính tay các đường đi cho những nhiệm vụ quan trọng trong không gian bao gồm cả tàu Apolo 11 – con tàu chở người Mỹ đầu tiên đặt chân lên mặt trăng. Công việc của bà là đảm bảo cho các phi hành gia đi đến các ngôi sao và quay về an toàn. Không nổi tiếng trên mặt báo của các hãng thông tấn, cô ấy luôn là người hùng thầm lặng suốt cuộc đời mình cho Cuộc chạy đua vào vũ trụ của Mỹ.
Xuôi theo hướng tây đến một nơi khác trên địa cầu, nhà vật lý tri thức trẻ Chien-Shing Wu là một trong những phụ nữ đủ may mắn được tiếp cận với giáo dục sớm vào thế kỉ 20. Thí nghiệm xuất sắc của bà về các nguyên tố phóng xạ, được biết đến ngày nay với tên gọi Thí nghiệm Wu, thách thức một lí thuyết lớn hiện có và dẫn đến những hiểu biết mới về bom nguyên tử, Tuy nhiên, hai giải Nobel sau cùng lại được trao cho hai nhà vật lý nam cho lý thuyết mà thí nghiệm của bà ủng hộ trong khi cuối cùng công trình của bà lại không được công nhận.
Một ví dụ gần đây hơn là nhà linh trưởng học người Anh Jane Goodall. Không có khả năng chi trả để học đại học, sau đó bà di chuyện đến Kenya để quan sát lượn trong môi trường của chúng. Không bị bó buộc bởi quá trình đào tạo chính quy, Goodall tự phát triển các kỹ thuật của riêng mình bao gồm sống giữa bầy tinh tinh và kết nối với chúng ở mức độ cá nhân. Công trình của bà cuối cùng cũng tiết lộ cách chúng sử dụng công cụ, các mối quan hệ trọng gia đình và cả chiến tranh của chúng và cung cấp những kiến thức chuyên sâu về đời sống hoang dã. Bà Goodall bây giờ là một trong những nhà linh trưởng học thành công nhất và là một người tiên phong suốt đời ủng hộ cho việc bảo tồn.
Buồn thay nhiều những đóng góp khác chưa từng được ghi lại. Tuy nhiên, không thể phủ định được những công trình của họ, dù được chú ý hay không, cũng đóng vai trò quan trọng trong việc định hình thế giới khoa học ngày nay.
Lời giải chi tiết:
1. by hand or directly by a human rather than using a machine (paragraph 2) - manually
(bằng tay hoặc con người trực tiếp thay vì dùng máy móc – manually)
2. lucky (paragraph 3) - fortunate
(may mắn – fortunate)
3. questioned if something is true (paragraph 3) - challenge
(nghi ngờ liệu điều gì đó có đúng không – challenge (thách thức))
4. having its importance recognized (paragraph 3) - acknowledge
(có được sự công nhận quan trọng – acknowledge (công nhận, thừa nhận)
5. made something known to somebody (paragraph 4) - reveal
(khiến thứ gì đó được ai biết đến – reveal (tiết lộ))
6. being the first to do or use a particular new idea (paragraph 4) - pioneering
(là người đầu tiên làm hoặc dùng một ý tưởng cụ thể - pioneering (tiên phong))
Bài 3
3. Fill in the blank with NO MORE THAN TWO WORDS.
(Điền vào mỗi chỗ trống với không quá hai từ.)
1. The most significant space project Katherine Johnson took part in was _____.
2. Johnson has remained a _____ for almost all her life.
3. Chien-Shiung Wu carried out an experiment on _____.
4 Two _____ received the Nobel Prize thanks to Wu's unrecognized contribution.
5. Part of Jane Goodall's observation was developing a _____ connection with chimpanzees.
6. Goodall now devotes her life to science as a _____ for wildlife preservation.
Lời giải chi tiết:
1. Apolo 11 |
2. hidden hero |
3. radioactive atoms |
4. male physicists |
5. personal level |
6. lifelong pioneer |
1. The most significant space project Katherine Johnson took part in was Apolo 11 .
(Dự án không gian quan trọng nhất mà Katherine Johnson tham gia vào là Apolo 11.)
Thông tin: Working at NASA during the early time when opportunities for women and racial minorities were limited. African American mathematician Katherine Johnson manually calculated the paths for important space missions including the Apollo 11 - the first American human landing on the moon.
(Làm việc tại NASA trong những thời gian đầu khi mà những cơ hội cho phụ nữ và những dân tộc thiểu số còn hạn chế, nhà toán học người Mỹ gốc Phi Katherine Johnson phải tính tay các đường đi cho những nhiệm vụ quan trọng trong không gian bao gồm cả tàu Apolo 11 – con tàu chở người Mỹ đầu tiên đặt chân lên mặt trăng.)
2. Johnson has remained a hidden hero for almost all her life.
(Bà Johnson vẫn là một người hùng thầm lặng trong suốt cuộc đời bà.)
Thông tin: Not making headlines in media outlets, she has always been a hidden hero of American’s Space Race for most of her lifetime.
(Không nổi tiếng trên mặt báo của các hãng thông tấn, cô ấy luôn là người hùng thầm lặng suốt cuộc đời mình cho Cuộc chạy đua vào vũ trụ của Mỹ.)
3. Chien-Shiung Wu carried out an experiment on radioactive atoms .
(Chien-Shiung Wu tiến hành một thí nghiệm về các nguyên tố phóng xạ.)
Thông tin: Her brilliant experiment on radioactive atoms, known today as the Wu Experiment, challenged a major existing theory and led to new insights into the atomic bomb.
(Thí nghiệm xuất sắc của bà về các nguyên tố phóng xạ, được biết đến ngày nay với tên gọi Thí nghiệm Wu, thách thức một lí thuyết lớn hiện có và dẫn đến những hiểu biết mới về bom nguyên tử,)
4. Two male physicists received the Nobel Prize thanks to Wu's unrecognized contribution.
(Hai nhà vật lí nam nhận được giải Nobel nhờ có đóng góp không được công nhận của Wu.)
Thông tin: However, the Nobel Prize was eventually awarded to two other male physicists for the theory that her experiment supported while her work ended up not being acknowledged.
(Tuy nhiên, hai giải Nobel sau cùng lại được trao cho hai nhà vật lý nam cho lý thuyết mà thí nghiệm của bà ủng hộ trong khi cuối cùng công trình của bà lại không được công nhận.)
5. Part of Jane Goodall's observation was developing a personal level connection with chimpanzees.
(Một phần trong những quan sát của Goodall đã phát triển thành mối quan hệ ở mức độ cá nhân với tinh tinh.)
Thông tin: Her work finally revealed their tool use, family bonds and even wars and provided in-depth knowledge about wildlife.
(Công trình của bà cuối cùng cũng tiết lộ cách chúng sử dụng công cụ, các mối quan hệ trọng gia đình và cả chiến tranh của chúng và cung cấp những kiến thức chuyên sâu về các loài hoang dã.)
6. Goodall now devotes her life to science as a lifelong pioneer for wildlife preservation.
(Bây giờ Goodall dành cả cuộc đời mình cho khoa học như là một người tiên phong suốt đời cho việc bảo tồn động vật hoang dã.)
Thông tin: Goodall is now one of the world's most successful primatologists and a lifelong pioneering advocate for conservation.
(Bà Goodall bây giờ là một trong những nhà linh trưởng học thành công nhất và là một người tiên phong suốt đời ủng hộ cho việc bảo tồn.)
Bài 4
4. Read the text again and match the statement with the corresponding female scientists.
(Đọc lại bài khóa một lần nữa và nối các phát biểu với các nhà khoa học nữ tương ứng.)
A - Katherine Johnson
B - Chien-Shiung Wu
C - Jane Goodall
1. As a child, she received formal education, which was uncommon at her time.
2. Her work involved working closely with wild animals.
3. She faced gender and racial discrimination in her workplace.
4. Her research method was not limited to traditional approaches.
5. She was responsible for ensuring people’s safety.
6. Her work was overlooked despite its crucial role in proving a theory.
7. Her work proved a scientific idea wrong.
8. Her findings showed humanlike behaviors of a species.
Lời giải chi tiết:
1. B
As a child, she received formal education, which was uncommon at her time.
(Là một đứa trẻ, bà nhận được giáo dục chính quy, một điều không phổ biến vào lúc đó.)
Thông tin: Westwards to another corner of the globe, young intellectual physicist Chien-Shiung Wu was among the few females fortunate enough to have access to early education in the 20th century.
(Xuôi theo hướng tây đến một nơi khác trên địa cầu, nhà vật lý tri thức trẻ Chien-Shing Wu là một trong những phụ nữ đủ may mắn được tiếp cận với giáo dục sớm vào thế kỉ 20.)
2. C
Her work involved working closely with wild animals.
(Công trình của bà bao gồm việc làm việc gần gũi với thú hoang dã.)
Thông tin: Without constraints of formal training, Goodall developed her own techniques including living among the chimpanzees and connecting with them on a personal level.
(Không bị bó buộc bởi quá trình đào tạo chính quy, Goodall tự phát triển các kỹ thuật của riêng mình bao gồm sống giữa bầy tinh tinh và kết nối với chúng ở mức độ cá nhân.)
3. A
She faced gender and racial discrimination in her workplace.
(Bà phải đối mặt với sự phân biệt giới tính và sắc tộc ở nơi làm việc.)
Thông tin: Working at NASA during the early time when opportunities for women and racial minorities were limited. African American mathematician Katherine Johnson manually calculated the paths for important space missions including the Apollo 11 - the first American human landing on the moon.
(Làm việc tại NASA trong những thời gian đầu khi mà những cơ hội cho phụ nữ và những dân tộc thiểu số còn hạn chế, nhà toán học người Mỹ gốc Phi Katherine Johnson phải tính tay các đường đi cho những nhiệm vụ quan trọng trong không gian bao gồm cả tàu Apolo 11 – con tàu chở người Mỹ đầu tiên đặt chân lên mặt trăng.)
4. C
Her research method was not limited to traditional approaches.
(Phương pháp nghiên cứu của bà không bị giới hạn bởi những cách tiếp cận truyền thống.)
Thông tin: Without constraints of formal training, Goodall developed her own techniques including living among the chimpanzees and connecting with them on a personal level.
(Không bị bó buộc bởi quá trình đào tạo chính quy, Goodall tự phát triển các kỹ thuật của riêng mình bao gồm sống giữa bầy tinh tinh và kết nối với chúng ở mức độ cá nhân.)
5. A
She was responsible for ensuring people’s safety.
(Bà chịu trách nhiệm cho việc đảm bảo sự an toàn của mọi người.)
Thông tin: Her work made sure that astronauts reached the stars and returned safely.
(Công việc của bà là đảm bảo cho các phi hành gia đi đến các ngôi sao và quay về an toàn.)
6. B
Her work was overlooked despite its crucial role in proving a theory.
(Công trình của bà không được chú ý đến mặc vai trò quan trọng của nó trong việc chứng minh một định lí.)
Thông tin: Her brilliant experiment on radioactive atoms, known today as the Wu Experiment, challenged a major existing theory and led to new insights into the atomic bomb.
(Thí nghiệm xuất sắc của bà về các nguyên tố phóng xạ, được biết đến ngày nay với tên gọi Thí nghiệm Wu, thách thức một lí thuyết lớn hiện có và dẫn đến những hiểu biết mới về bom nguyên tử,)
7. B
Her work proved a scientific idea wrong.
(Công việc của bà chứng minh một ý tưởng khoa học là sai.)
Thông tin: Her brilliant experiment on radioactive atoms, known today as the Wu Experiment, challenged a major existing theory and led to new insights into the atomic bomb.
(Thí nghiệm xuất sắc của bà về các nguyên tố phóng xạ, được biết đến ngày nay với tên gọi Thí nghiệm Wu, thách thức một lí thuyết lớn hiện có và dẫn đến những hiểu biết mới về bom nguyên tử,)
8. C
Her findings showed humanlike behaviors of a species.
(Những phát hiện của bà cho thấy những hành vi giống con người của một giống loài.)
Thông tin: Her work finally revealed their tool use, family bonds and even wars and provided in-depth knowledge about wildlife.
(Công trình của bà cuối cùng cũng tiết lộ cách chúng sử dụng công cụ, các mối quan hệ trọng gia đình và cả chiến tranh của chúng và cung cấp những kiến thức chuyên sâu về đời sống hoang dã.)