Listening - Unit 8. Lifelong learning - SBT Tiếng Anh 12 Bright — Không quảng cáo

Giải sách bài tập Tiếng Anh 12 - Bright Unit 8: Lifelong learning


8c. Listening - Unit 8. Lifelong learning - SBT Tiếng Anh 12 Bright

1. Listen to a man talking about their hard and soft skills. Circle the skills he mentions.2. Listen to five speakers talking about their lifelong learning habits. For questions (1-5), choose the best answers (A, B or C).

Bài 1

1. Listen to a man talking about their hard and soft skills. Circle the skills he mentions.

(Lắng nghe người đàn ông nói về những kĩ năng cứng và mềm của họ. Khoanh tròn những kĩ năng anh ta nhắc đến.)

A. digital literacy

B. empathy

C. adaptability

D. critical thinking

E. machine operation

F. decision making

G. foreign language proficiency

Phương pháp giải:

Thank you for seeing me today. I am very interested in this position and I think I am a good fit for the internship for a number of reasons. I am a hardworking and dedicated person with relevant hard and soft skills which qualify me for the role. I have digital literacy including information literacy, ethical use of digital resources, understanding of digital footprints and the ability to handle digital communication. I also have a good knowledge of internet browsers, software packages such as MS Office and Adobe Photoshop as well as online communication tools like Skype, Zoom and Google Meet. I am a flexible person who is able to adapt to changes in circumstances and stay focused on the goal no matter what happens. I love to challenge myself when things change and think ahead to focus on improvement. I also have the ability to analyze facts and form a judgement while thinking clearly and rationally to aid in problem solving and decision making. I can work independently but I enjoy working in a team and collaborating with colleagues and coworkers to complete projects. I have excellent communication skills and my communication style is assertive and open so I can clearly express my own needs and feelings while considering the needs and feelings of others. I also enjoy learning foreign languages and I have achieved proficiency in Spanish and Italian. Thank you once again for considering me for this role.

Tạm dịch:

Cảm ơn mọi người đã gặp tôi ngày hôm nay. Tôi rất quan tâm đến vị trí này và tôi nghĩ mình phù hợp với vị trí thực tập vì một số lý do. Tôi là một người chăm chỉ và tận tâm với các kỹ năng cứng và mềm phù hợp giúp tôi đủ điều kiện cho vai trò này. Tôi có có năng lực về công nghệ số bao gồm hiểu biết về thông tin, sử dụng tài nguyên kỹ thuật số một cách có đạo đức, hiểu biết về dấu chân điện tử và khả năng giải quyết về truyền thông số. Tôi cũng có kiến thức tốt về trình duyệt internet, các gói phần mềm như MS Office và Adobe Photoshop cũng như các công cụ giao tiếp trực tuyến như Skype, Zoom và Google Meet. Tôi là một người linh hoạt, có khả năng thích ứng với những thay đổi của hoàn cảnh và luôn tập trung vào mục tiêu cho dù có chuyện gì xảy ra. Tôi thích thử thách bản thân khi mọi thứ thay đổi và suy nghĩ trước để tập trung vào việc cải thiện. Tôi cũng có khả năng phân tích sự kiện và đưa ra phán đoán đồng thời suy nghĩ rõ ràng và hợp lý để hỗ trợ giải quyết vấn đề và ra quyết định. Tôi có thể làm việc độc lập nhưng tôi thích làm việc theo nhóm và cộng tác với đồng nghiệp, đồng nghiệp để hoàn thành dự án. Tôi có kỹ năng giao tiếp tuyệt vời và phong cách giao tiếp của tôi quyết đoán và cởi mở nên tôi có thể bày tỏ rõ ràng nhu cầu và cảm xúc của bản thân trong khi xem xét nhu cầu và cảm xúc của người khác. Tôi cũng thích học ngoại ngữ và tôi đã thành thạo tiếng Tây Ban Nha và tiếng Ý. Cảm ơn bạn một lần nữa vì đã cân nhắc tôi cho vai trò này.

Lời giải chi tiết:

A. digital literacy (năng lực công nghệ số)

Thông tin: I have digital literacy including information literacy, ethical use of digital resources, understanding of digital footprints and the ability to handle digital communication.

(Tôi có có năng lực về công nghệ số bao gồm hiểu biết về thông tin, sử dụng tài nguyên kỹ thuật số một cách có đạo đức, hiểu biết về dấu chân điện tử và khả năng giải quyết về truyền thông số.)

C. adaptability (khả năng thích nghi)

Thông tin: I am a flexible person who is able to adapt to changes in circumstances and stay focused on the goal no matter what happens.

(Tôi là một người linh hoạt, có khả năng thích ứng với những thay đổi của hoàn cảnh và luôn tập trung vào mục tiêu cho dù có chuyện gì xảy ra.)

D. critical thinking (tư duy phản biện) - F. decision making (đưa ra quyết định)

Thông tin: I also have the ability to analyze facts and form a judgement while thinking clearly and rationally to aid in problem solving and decision making.

(Tôi cũng có khả năng phân tích sự kiện và đưa ra phán đoán đồng thời suy nghĩ rõ ràng và hợp lý để hỗ trợ giải quyết vấn đề và ra quyết định.)

G. foreign language proficiency (thành thạo tiếng nước ngoài.)

Thông tin: I also enjoy learning foreign languages and I have achieved proficiency in Spanish and Italian.

(Tôi cũng thích học ngoại ngữ và tôi đã thành thạo tiếng Tây Ban Nha và tiếng Ý.)

Bài 2

2. Listen to five speakers talking about their lifelong learning habits. For questions (1-5), choose the best answers (A, B or C).

1. What makes lifelong learning challenging?

A. not finding anything interesting enough to learn

B. not having time to learn anything new

C. getting bored of learning and giving up

2. Which learning resource is NOT mentioned?

A. online courses

B. workshops

C. apps

3. Why didn't the woman like lifelong learning at first?

A. She didn't enjoy reading.

B. She didn't like doing practical things.

C. She didn't have any learning opportunities.

4. What is the next level of the man's lifelong learning?

A. creating a forum

B. teaching others

C. writing articles about computer problems

5. What's the woman's problem?

A. enrolling on an online course

B. looking for a workshop

C. finding what she really wants to learn

Phương pháp giải:

Bài nghe:

Speaker 1: I believe lifelong learning is essential. I decide what I want to know. Then I ensure my learning goal is achievable and can be completed within a specific time. Then I make time to learn regularly. As a result, I don't get bored and give up and can stay focused and be realistic.

Speaker 2: I take a new online course every year. Some through online schools and universities and some through apps. Some help me in my job and others offer personal development and fun. I just learned how to use a new graphics program for work and I'm also learning Italian for my holidays.

Speaker 3: I've decided to get involved in lifelong learning for the first time. I thought it wasn't for me because I wouldn't say I like reading, but I decided to learn by watching videos, talking to experts and doing practical things. So now I'm looking for opportunities that match my learning style.

Speaker 4: I've practiced lifelong learning for over five years. Last month, I decided to move up to a higher level, which was to teach others how to practice lifelong learning. I helped them strengthen their skills by teaching them what I know and sharing what I have learned. Besides, I write a blog and run an online forum to help people with computer problems.

Speaker 5: I'm interested in lifelong learning, but I haven't found anything I want to learn up to now. I have found many online courses and tried some, but I can't seem to focus on any seriously. I'm going to attend a workshop on AI next Saturday. That might work for me. I'll ask some of my colleagues for advice too.

Tạm dịch:

Người nói 1: Tôi tin rằng việc học tập suốt đời là điều cần thiết. Tôi quyết định những gì tôi muốn biết. Sau đó, tôi đảm bảo mục tiêu học tập của mình có thể đạt được và có thể hoàn thành trong một thời gian cụ thể. Sau đó tôi dành thời gian để học thường xuyên. Kết quả là tôi không cảm thấy buồn chán và bỏ cuộc mà có thể tập trung và thực tế.

Người nói 2: Tôi tham gia một khóa học trực tuyến mới mỗi năm. Một số thông qua các trường học và trường đại học trực tuyến và một số thông qua ứng dụng. Một số giúp tôi trong công việc và những người khác mang lại sự phát triển cá nhân và niềm vui. Tôi vừa học cách sử dụng một chương trình đồ họa mới cho công việc và tôi cũng đang học tiếng Ý cho kỳ nghỉ của mình.

Người nói 3: Lần đầu tiên tôi quyết định tham gia vào việc học tập suốt đời. Tôi nghĩ nó không dành cho mình vì tôi không nói mình thích đọc sách, nhưng tôi quyết định học bằng cách xem video, nói chuyện với các chuyên gia và làm những việc thiết thực. Vì vậy bây giờ tôi đang tìm kiếm những cơ hội phù hợp với phong cách học tập của mình.

Người nói 4: Tôi đã thực hành học tập suốt đời trong hơn 5 năm. Tháng trước, tôi quyết định học lên một cấp độ cao hơn, đó là dạy người khác cách thực hành học tập suốt đời. Tôi đã giúp họ củng cố kỹ năng của mình bằng cách dạy họ những gì tôi biết và chia sẻ những gì tôi đã học được. Ngoài ra, tôi còn viết blog và điều hành một diễn đàn trực tuyến để giúp đỡ những người gặp vấn đề về máy tính.

Người nói 5: Tôi quan tâm đến việc học tập suốt đời, nhưng cho đến nay tôi vẫn chưa tìm thấy điều gì mình muốn học. Tôi đã tìm thấy nhiều khóa học trực tuyến và thử một số khóa học, nhưng dường như tôi không thể tập trung vào bất kỳ khóa học nào một cách nghiêm túc. Tôi sẽ tham dự một hội thảo về AI vào thứ bảy tới. Điều đó có thể hiệu quả với tôi. Tôi cũng sẽ nhờ một số đồng nghiệp của mình cho lời khuyên.

Lời giải chi tiết:

1. C

2. B

3. A

4. B

5. C

1. C

Điều gì khiến việc học tập suốt đời trở nên khó khăn?

A. không tìm thấy điều gì đủ thú vị để học

B. không có thời gian để học bất cứ điều gì mới

C. chán học và bỏ cuộc

Thông tin: As a result, I don't get bored and give up and can stay focused and be realistic.

(Kết quả là tôi không cảm thấy buồn chán và bỏ cuộc mà có thể tập trung và thực tế.)

2. B

Tài nguyên học tập nào KHÔNG được đề cập?

A. các khóa học trực tuyến

B. hội thảo

C. ứng dụng

Thông tin: Some through online schools and universities and some through apps.

(Một số thông qua các trường học và trường đại học trực tuyến và một số thông qua ứng dụng.)

3. A

Tại sao lúc đầu người phụ nữ không thích học tập suốt đời?

A. Cô ấy không thích đọc sách.

B. Cô ấy không thích làm những việc thiết thực.

C. Cô ấy không có bất kỳ cơ hội học tập nào.

Thông tin: I thought it wasn't for me because I wouldn't say I like reading, but I decided to learn by watching videos, talking to experts and doing practical things.

(Tôi nghĩ nó không dành cho mình vì tôi không nói mình thích đọc sách, nhưng tôi quyết định học bằng cách xem video, nói chuyện với các chuyên gia và làm những việc thiết thực.)

4. B

Mức độ tiếp theo của việc học tập suốt đời của người đàn ông là gì?

A. tạo diễn đàn

B. dạy người khác

C. viết bài về vấn đề máy tính

Thông tin: Last month, I decided to move up to a higher level, which was to teach others how to practice lifelong learning.

(Tháng trước, tôi quyết định học lên một cấp độ cao hơn, đó là dạy người khác cách thực hành học tập suốt đời.)

5. C

Vấn đề của người phụ nữ là gì?

A. đăng ký một khóa học trực tuyến

B. tìm kiếm một hội thảo thực hành

C. tìm thấy những gì cô ấy thực sự muốn học

Thông tin: I'm interested in lifelong learning, but I haven't found anything I want to learn up to now.

(Tôi quan tâm đến việc học tập suốt đời, nhưng cho đến nay tôi vẫn chưa tìm thấy điều gì mình muốn học.)


Cùng chủ đề:

Hello trang 7 - Hello - SBT Tiếng Anh 12 Bright
Listening - Unit 1. Life stories - SBT Tiếng Anh 12 Bright
Listening - Unit 2: The world of work - SBT Tiếng Anh 12 Bright
Listening - Unit 6. The Green Environment - SBT Tiếng Anh 12 Bright
Listening - Unit 7. Artificial Intelligence - SBT Tiếng Anh 12 Bright
Listening - Unit 8. Lifelong learning - SBT Tiếng Anh 12 Bright
Listening trang 27 - Unit 3. The mass media - SBT Tiếng Anh 12 Bright
Listening trang 33 - Unit 4. Cultural Diversity - SBT Tiếng Anh 12 Bright
Listening trang 43 - Unit 5: Urbanisation - SBT Tiếng Anh 12 Bright
Reading - Unit 1. Life stories - SBT Tiếng Anh 12 Bright
Reading - Unit 2: The world of work - SBT Tiếng Anh 12 Bright