Reading - Unit 1. Life stories - SBT Tiếng Anh 12 Bright — Không quảng cáo

Giải sách bài tập Tiếng Anh 12 - Bright Unit 1: Life stories


1a. Reading - Unit 1. Life stories - SBT Tiếng Anh 12 Bright

1. Complete the sentences (1-8) with the words in the list. 2. Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the others. Then listen and check. 3. Read the blog. Choose the option (A, B, C or D) that best fits each gap (1-5). 4. Read the blog. For questions (1-4), choose the best answers (A, B, C or D). 5. Choose the correct answer.

Bài 1

Vocabulary

Life experiences (Trải nghiệm cuộc sống)

1. Complete the sentences (1-8) with the words in the list.

(Hoàn thành các câu (1-8) với các từ trong danh sách.)

trek

sing

meet

win

run

swim

sleep

go

Lời giải chi tiết:

1. trek

2. sing

3. meet

4. run

5. swim

6. sleep

7. go

8. win

1. Mike and Carol bought new poles so they could trek in the mountains.

(Mike và Carol đã mua những cái gậy mới để họ có thể đi bộ leo núi.)

2. Robert isn’t shy to sing in public.

(Robet không ngại hát trước đám đông.)

3. I’d love to go to Hollywood and meet a famous person!

(Tôi cũng muốn đến Hollywood và gặp một người nổi tiếng!)

4. You should practice carefully to run a marathon.

(Bạn nên luyện tập kĩ càng để chạy ma-ra-tông.)

5. When I was young, my dream was to swim with dolphins someday.

(Khi tôi còn bé, ước mơ của tôi là một ngày được bơi lội cùng những chú cá heo.)

6. We go camping often because we love to sleep under the star at night.

(Chúng tôi thường đi cắm trại vì chúng tôi yêu ngủ ngoài trời vào buổi đêm.)

7. Josh and his family decided to go on safari in Kenya last year.

(Josh và gia đình anh ta quyết định đi dã ngoại ở Kenya năm ngoái.)

8. Thanks to her months of training, Amanda managed to win a medal at the race.

(Nhờ hàng tháng tập luyện, Amanda cũng có thể thắng được huy chương tại cuộc đua.)

Bài 2

Pronunciation

2. Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the others. Then listen and check.

(Chọn từ có phần gạch chân khác với các từ còn lại. Sau đó nghe và kiểm tra.)

1.

A. s ou l

B. gr ou nd

C. h ou r

D. d ou bt

2.

A. wind ow

B. pill ow

C. sh ow er

D. yell ow

3.

A. b ow

B. kn ow

C. sh ow

D. fl ow

4.

A. c ou gh

B. s ou l

C. m ou ld

D. m ou th

Say the words, record yourself and check if you pronounce them correctly.

(Tập nói các từ, tự thu âm và kiểm tra xem bạn phát âm chúng có đúng không.)

Lời giải chi tiết:

1. A

2. C

3. A

4. D

1. A

A. s ou l /səʊl/

B. gr ou nd /ɡraʊnd/

C. h ou r /aʊər/

D. d ou bt /daʊt/

Phần gạch chân của đáp án A phát âm là /əʊ/, phần gạch chân của các đáp án còn lại phát âm là /aʊ/.

2. C

A. wind ow /ˈwɪn.dəʊ/

B. pill ow /ˈpɪl.əʊ/

C. sh ow er ʃaʊər/

D. yell ow /ˈjel.əʊ/

Phần gạch chân của đáp án C phát âm là /aʊ/, phần gạch chân của các đáp án còn lại phát âm là /əʊ/.

3. A

A. b ow /baʊ/

B. kn ow /nəʊ/

C. sh ow /ʃəʊ/

D. fl ow /fləʊ/

Phần gạch chân của đáp án A phát âm là /aʊ/, phần gạch chân của các đáp án còn lại phát âm là /əʊ/.

4. D

A. d ou gh /dəʊ/

B. s ou l /səʊl/

C. m ou ld /məʊld/

D. m ou th /maʊθ/

Phần gạch chân của đáp án D phát âm là /aʊ/, phần gạch chân của các đáp án còn lại phát âm là /əʊ/.

Bài 3

Reading

3. Read the blog. Choose the option (A, B, C or D) that best fits each gap (1-5).

(Đọc bài blog. Chọn đáp án (A, B, C hoặc D) phù hợp với mỗi ô trống (1-5).)

Jeff’s blog

Hi everyone! I want to tell you about a person that I really admire and had a chance to meet last year – Haile Gebrselassie, a champion marathon runner.

Haile Gebrselassie was born and 1) _____ up in Asella, Ethiopia and was an incredible athlete. He displayed fantastic talent and commitment on his path to success and quickly rose to tame in the sporting world. However, that doesn't mean that it was easy for Haile 2) _____ greatness. When Haile was a child, he lived on a farm in a rural area, and he had no access 3) _____ transport services. In order to get an education, he had to run 10 kilometres to and from school every day while carrying his books. This was a tough challenge for Haile. He had no interest in running at first however, he used the experience as regular training for his success.

People soon spotted Haile's astonishing speed and running ability, and his life changed completely 4) _____ he got a place in the Ethiopian national athletics team. Even though he hadn't had any real training before that, he quickly found success, and by 1998, he had become the world record holder in the 10,000 metres race. Haile then became a specialist in long-distance running. He won races and set a new world record in 2007.

Haile is famous 5) _____ his unique and unusual running style. Even as an adult, he ran with one elbow pointing out as tough he was still carrying his school books. He is an amazing person, and from his success, we can all learn an important lesson: "Whichever background people come from, they can achieve great things if they by hard and believe in themselves."

1.

A. was grown

B. grew

C. grow

D. grown

2.

A. achieve

B achieving

C. to achieve

D. achieves

3.

A. to

B. with

C. Ø

D. through

4.

A. before

B. while

C. when

D. if

5.

A. for

B. with

C. about

D. to

Lời giải chi tiết:

1. B

2. C

3. A

4. C

5. A

1. B

Haile Gebrselassie was born and grown up in Asella, Ethiopia and was an incredible athlete.

(Haile Gebrselassie được sinh ra và lớn lên ở Asella, Ethiopia và là một vận động viên phi thường.)

Giải thích: Các động từ đi trước và sau and cần cùng thì với nhau, động từ trước and chia ở dạng bị động quá khứ đơn (was born) thì động từ đằng sau cũng chia ở bị động quá khứ đơn, tuy nhiên động từ sau and không cần có động từ tobe hay trợ động từ đi kèm theo → grown

2. C

However, that doesn't mean that it was easy for Haile to achieve greatness.

(Tuy nhiên, điều đó không có nghĩa rằng nó dễ dàng cho Haile để đạt đến được điều lớn lao.)

Giải thích: Cấu trúc: It + tobe + (not) + adj + for sb to do sth → to achieve

3. A

When Haile was a child, he lived on a farm in a rural area, and he had no access to transport services.

(Khi Haile còn bé, anh ta sống trong một trang trại ở nông thôn, và anh ta không có cơ hội tiếp cận với các phương tiện giao thông.)

Giải thích: have access to sth: tiếp cận với thứ gì đó

4. C

People soon spotted Haile's astonishing speed and running ability, and his life changed completely when he got a place in the Ethiopian national athletics team.

(Mọi người sớm nhận ra tốc độ và khả năng chạy đáng ngạc nhiên của Haile và cuộc đời anh ta đã thay đổi hoàn toàn khi anh ta dành được vị trí trong đội vận động viên quốc gia của Ethiopia.)

Giải thích: before: trước khi ; while: trong khi ; when: khi ; if: nếu

5. A

Haile is famous for his unique and unusual running style.

(Haile nổi tiếng với cách chạy độc đáo và bất thường của anh ấy.)

Giải thích: famous for sth: nổi tiếng vì điều gì đó

Jeff’s blog

Hi everyone! I want to tell you about a person that I really admire and had a chance to meet last year – Haile Gebrselassie, a champion marathon runner.

Haile Gebrselassie was born and grown up in Asella, Ethiopia and was an incredible athlete. He displayed fantastic talent and commitment on his path to success and quickly rose to tame in the sporting world. However, that doesn't mean that it was easy for Haile to achieve greatness. When Haile was a child, he lived on a farm in a rural area, and he had no access to transport services. In order to get an education, he had to run 10 kilometres to and from school every day while carrying his books. This was a tough challenge for Haile. He had no interest in running at first however, he used the experience as regular training for his success.

People soon spotted Haile's astonishing speed and running ability, and his life changed completely when he got a place in the Ethiopian national athletics team. Even though he hadn't had any real training before that, he quickly found success, and by 1998, he had become the world record holder in the 10,000 metres race. Haile then became a specialist in long-distance running. He won races and set a new world record in 2007.

Haile is famous for his unique and unusual running style. Even as an adult, he ran with one elbow pointing out as though he was still carrying his school books. He is an amazing person, and from his success, we can all learn an important lesson: "Whichever background people come from, they can achieve great things if they by hard and believe in themselves."

Tạm dịch:

Blog của Jeff

Chào mọi người! Hôm nay mình muốn kể các bạn nghe về một người mà mình rất ngưỡng một và có cơ hội gặp mặt vào năm ngoái - Haile Gebrselassie, một nhà vô địch chạy ma-ra-tông.

Haile Gebrselassie được sinh ra và lớn lên ở Asella, Ethiopia và là một vận động viên tuyệt vời. Anh ấy thể hiện tài năng và sự tận tâm phi thường trên con đường đến thành công và nhanh chóng trở nên nổi tiếng trong giới thể thao. Tuy nhiên điều đó không có nghĩa là thật dễ dàng để Haile có thể đạt được thành tựu vĩ đại. Khi Haile còn bé, anh ta sống trong một trang trại ở nông thôn, và anh ta không có cơ hội tiếp cận với các phương tiện giao thông. Để có thể học tập, anh ấy phải chạy bộ 10 cây số đến trường và từ trường về nhà mỗi ngày trong khi phải mang thêm cặp sách. Đây là một thách thức khó khăn cho Haile. Ban đầu Haile không có hứng thú gì với biệc chạy bộ, tuy nhiên, anh ấy đã luyện tập thường xuyên bằng trải nghiệm của bản than để dẫn đến thành công.

Mọi người sớm nhận ra tốc độ và khả năng chạy đáng ngạc nhiên của Haile và cuộc đời anh ta đã thay đổi hoàn toàn khi anh ta dành được vị trí trong đội vận động viên quốc gia của Ethiopia. Dù anh ấy chưa từng được đào tạo bài bản trước đó, anh ấy đã nhanh chóng gặt hái được thành công, và đến năm 1998, anh ấy đã trở thành người giữ kỉ lục trong cuộc thi chạy đua 10000 mét. Sau đó Haile trở thành chuyên gia trong môn chạy đường dài. Anh ấy đã thắng vô số cuộc thi và lập nên kỉ lục mới vào năm 2007. Haile nổi tiếng với cách chạy độc đáo và bất thường của anh ấy. Dù đã là người trưởng thành anh ấy vẫn chạy với một khuỷu tay chỉ ra ngoài như thể anh ấy đang cầm sách vở của mình. Anh ấy là một người tuyệt vời, và từ thành công của anh ấy, chúng ta đều có thể học được một bài học quan trọng: “Dù mọi người có xuất thân từ đâu, họ vẫn có thể gặt hái được những điều lớn lao nếu họ cố gắng hết sức và tin tưởng vào bản thân.

Bài 4

4. Read the blog. For questions (1-4), choose the best answers (A, B, C or D).

(Đọc bài blog. Chọn đáp án (A, B, C hoặc D) phù hợp với mỗi ô trống (1-5).)

1. Which of the following is the best title for the text?

A. A new home

B. A lifelong passion

C. An enormous challenge

D A journey of a thousand steps

2. What is TRUE about Haile's childhood?

A. He had to travel long distances to school.

B. He didn't get an education as a child.

C. He used transport services to go to school.

D. He loved running from a young age.

3. Which of the following has the closest meaning to the word astonishing in paragraph 4?

A. confusing B. typical C. surprising D. natural

4. Which of the following can be inferred from the final paragraph of the text?

A. Haile worked hard to develop a specific running style.

B. Haile's early life had a permanent effect on his running.

C. Haile's successes have changed his viewpoint on life.

D. Haile's background gave him a better chance of success.

Lời giải chi tiết:

1. D

2. A

3. C

4. B

1. D

Tiêu đề nào dưới đây là phù hợp nhất với bài đọc?

A. Một mái ấm mới

B. Một niềm đam mê suốt đời

C. Một thách thức to lớn

D. Hành trình một nghìn bước chân

2. A

Điều nào là dưới đây là đúng về tuổi thơ của Haile?

A. Anh ta phải di chuyển một quãng đường dài để đến trường

B. Anh ta không được đi học khi còn bé

C. Anh ta dùng các phương tiện giao thông để đến trường

D. Anh ấy yêu thích việc chạy bộ đến trường.

Thông tin: In order to get an education, he had to run 10 kilometres to and from school every day while carrying his books.

(Để có thể học tập, anh ấy phải chạy bộ 10 cây số đến trường và từ trường về nhà mỗi ngày trong khi phải mang thêm cặp sách.)

3. C

Từ nào dưới đây gần nghĩa nhất với từ astonishing trong đoạn 4?

A. gây bối rối

B. điển hình

C. gây bất ngờ

D. thuộc về tự nhiên

Giải thích: astonishing (adj): gây kinh ngạc = surprising (adj): gây bất ngờ

4. B

Điều nào dưới đây có thể suy ra được từ đoạn cuối của bài đọc?

A. Haile đã vất vả để phát triển một cách chạy cụ thể.

B. Tuổi thơ của Haile đã có một tác động lâu dài để việc chạy của anh ấy.

C. Những thành công của Haile đã thay đổi quan điểm của anh ấy.

D. Xuất than của Haile đã cho anh ta cơ hội thành công cao hơn.

Thông tin: Even as an adult, he ran with one elbow pointing out as though he was still carrying his school books.

(Dù đã là người trưởng thành anh ấy vẫn chạy với một khuỷu tay chỉ ra ngoài như thể anh ấy đang cầm sách vở của mình.)

Bài 5

Feelings (Cảm xúc)

5. Choose the correct answer.

(Chọn đáp án đúng.)

1. Ann was furious/terrified when she saw a tiger on safari.

2. David was frustrated/amazed by how fast the athletes ran.

3. Kevin felt amazed/embarrassed when he sang in front of his friends.

4. Amy was annoyed/surprised because she forgot her passport and couldn't travel.

5. James was unhappy/exhausted because he lost the race.

6. Erica is feeling confused/excited because she is trekking in the mountains today.

7. Daniel is pleased/bored because he has won a medal in a competition.

Lời giải chi tiết:

1. terrified

2. amazed

3. embarrassed

4. annoyed

5. unhappy

6. excited

7. pleased

1. Ann was terrified when she saw a tiger on safari.

(Ann đã hoảng sợ khi cô ấy thấy một con hổ lúc đi dã ngoại.)

furious (adj): giận dữ

terrified (adj): hoảng sợ

2. David was amazed by how fast the athletes ran.

(David đã bị kinh ngạc bởi các động viên đã chạy nhanh như thế nào.)

frustrated (adj): nản lòng

amazed (adj): bị làm cho kinh ngạc, làm cho bất ngờ

3. Kevin felt embarrassed when he sang in front of his friends.

(Kevin cảm thấy xấu hổ khi anh ta hát trước mặt các bạn mình.)

amazed (adj): bị làm cho kinh ngạc, làm cho bất ngờ

embarrassed (adj): xấu hổ

4. Amy was annoyed because she forgot her passport and couldn't travel.

(Amy khó chịu vì cô ấy quên hộ chiếu và không thể đi du lịch.)

annoyed (adj): khó chịu

surprised (adj): bất ngờ

5. James was unhappy because he lost the race.

(James không vui vì anh ta thua cuộc đua.)

unhappy (adj): không vui

exhausted (adj): kiệt sức

6. Erica is feeling excited because she is trekking in the mountains today.

(Erica đang cảm thấy phấn khích vì hôm nay cô ấy đi leo núi.)

confused (adj): bối rối

excited (adj): phấn khích

7. Daniel is pleased because he has won a medal in a competition.

(Daniel hài long vì anh ấy đã thắng được huân chương trong một cuộc thi.)

pleased (adj): hài lòng

bored (adj): chán nản

Bài 6

6. Choose the correct answer.

(Chọn đáp án đúng.)

1. It was a big _____ when Amanda won the dance contest.

A. shocked

B. shock

C. shocking

D. shockingly

2. Our safari trip has been cancelled. What a _____!

A. ashamed

B. shame

C. shameful

D. shameless

3. When I feel _____, I try to get more exercise.

A. depression

B. depressing

C. depress

D. depressed

4. It was a _____ to hear Ann singing at the town hall.

A. pleased

B. please

C. pleasure

D. pleasant

5. John got a _____ when he first saw an elephant up close.

A. frightening

B. fright

C. frightened

D. frighten

6. All of the runners were _____ at the end of the marathon.

A. exhausted

B. exhaustion

C. exhaust

D. exhausting

Lời giải chi tiết:

1. B

2. B

3. D

4. C

5. B

6. A

1. B

It was a big shock when Amanda won the dance contest.

(Đó là một cú sốc lớn khi Amanda thắng cuộc thi khiêu vũ.)

Giải thích: trước chỗ trống là một mạo từ + tính từ, ta điền một danh từ vào chỗ trống → shock

A. shocked (adj)

B. shock (n)

C. shocking (adj)

D. shockingly (adv)

2. B

Our safari trip has been cancelled. What a shame !

(Chuyến đi dã ngoại của chúng tôi đã bị hủy. Thật tiếc làm sao!)

Giải thích: trước chỗ trống là mạo từ, ta điền một danh từ vào chỗ trống → shame

A. ashamed (adj)

B. shame (n)

C. shameful (adj)

D. shameless (adj)

3. D

When I feel depressed , I try to get more exercise.

Giải thích: Cấu trúc: feel + tính từ chỉ cảm xúc của người → depressed

A. depression (n)

B. depressing (adj) => tính từ chủ động miêu tả bản chất

C. depress (v)

D. depressed (adj) => tính từ bị động miêu tả cảm xúc

4. C

It was a pleasure to hear Ann singing at the town hall.

(Đó là một vinh hạnh khi được nghe Ann hát ở tòa thị chính.)

Giải thích: trước chỗ trống là mạo từ, ta điền một danh từ vào chỗ trống → pleasure

A. pleased (adj)

B. please (v)

C. pleasure (n)

D. pleasant (adj)

5. B

John got a fright when he first saw an elephant up close.

(John hoảng sợ khi anh ta lần đầu thấy con voi ở rất gần mình.)

Giải thích: get/have a fright: hoảng sợ

A. frightening (adj)

B. fright (n)

C. frightened (adj)

D. frighten (v)

6. A

All of the runners were exhausted at the end of the marathon.

(Tất cả các vận động viên đều kiệt sức sau khi cuộc ma-ra-tông kết thúc.)

Giải thích: tobe + tính từ, tuy nhiên ở đây ta cần phân biệt, exhausted là chỉ cảm xúc mệt mỏi của người, còn exhausting là tính chất mệt mỏi của sự việc nào đó → exhausted

A. exhausted (adj) => tính từ bị động

B. exhaustion (n)

C. exhaust (v)

D. exhausting (adj) => tính từ chủ động


Cùng chủ đề:

Listening - Unit 7. Artificial Intelligence - SBT Tiếng Anh 12 Bright
Listening - Unit 8. Lifelong learning - SBT Tiếng Anh 12 Bright
Listening trang 27 - Unit 3. The mass media - SBT Tiếng Anh 12 Bright
Listening trang 33 - Unit 4. Cultural Diversity - SBT Tiếng Anh 12 Bright
Listening trang 43 - Unit 5: Urbanisation - SBT Tiếng Anh 12 Bright
Reading - Unit 1. Life stories - SBT Tiếng Anh 12 Bright
Reading - Unit 2: The world of work - SBT Tiếng Anh 12 Bright
Reading - Unit 6. The Green Environment - SBT Tiếng Anh 12 Bright
Reading - Unit 7. Artificial Intelligence - SBT Tiếng Anh 12 Bright
Reading - Unit 8. Lifelong learning - SBT Tiếng Anh 12 Bright
Reading trang 24 - Unit 3. The mass media - SBT Tiếng Anh 12 Bright