Reading trang 24 - Unit 3. The mass media - SBT Tiếng Anh 12 Bright — Không quảng cáo

Giải sách bài tập Tiếng Anh 12 - Bright Unit 3: The mass media


3a. Reading trang 24 - Unit 3. The mass media - SBT Tiếng Anh 12 Bright

1. Fill in each gap with web pages, podcasts, billboards, flyers, magazines or documentaries. . Choose the word that has an underfeed part pronounced differently from the others.

Bài 1

Vocabulary (Từ vựng)

Types of media (Các loại phương tiện)

1. Fill in each gap with web pages, podcasts, billboards, flyers, magazines or documentaries.

(Điền vào mỗi chỗ trống với web pages, podcasts, billboards, flyers, magazines hoặc documentaries.)

1. My son is keen on nature _____. He knows more about wildlife than I do!

2. He designed and developed _____; he wrote some blogs about technology, too.

3. I don't read newspapers or _____. I prefer reading books and journals.

4. Advertisements look so much more attractive on the _____, don't they?

5. Someone is handing out _____ over there. I think a new shampoo has been released on the market.

6. Most young people prefer listening to online _____ to the radio because they're more convenient

Phương pháp giải:

- web page (n): trang web

- podcast (n): radio kỹ thuật số

- magazine (n): tạp chí

- billboard (n): biển quảng cáo

- flyer (n): tờ rơi

- documentary (n): phim tài liệu

Lời giải chi tiết:

1. My son is keen on nature documentaries . He knows more about wildlife than I do!

(Con của tôi rất mê các bộ phim tài liệu về thiên nhiên. Thằng bé biết nhiều về đời sống hoang dã hơn cả tôi nữa!)

2. He designed and developed web pages ; he wrote some blogs about technology, too.

(Anh ấy thiết kế và phát triển các trang web; anh ấy viết một vài bài blog về công nghệ nữa.)

3. I don't read newspapers or magazines . I prefer reading books and journals.

(Tôi không thích đọc báo hay tạp chí. Tôi thích đọc sách và tạp chí học thuật hơn.)

4. Advertisements look so much more attractive on the billboards , don't they?

(Các quảng cáo nhìn thu hút hơn nhiều khi ở trên biển quảng cáo lớn đúng không?)

5. Someone is handing out flyers over there. I think a new shampoo has been released on the market.

(Ai đó đang phát tờ rơi ở đằng kia. Mình nghĩ là có một loại dầu gội đầu mới vừa được ra mắt trên thị trường.)

6. Most young people prefer listening to online podcasts to the radio because they're more convenient.

(Hầu hết những người trẻ thích nghe những chương trình radio kĩ thuật số trực tuyến vì chúng tiện lợi hơn.)

Bài 2

Pronunciation (Phát âm)

Vowel review (Ôn tập về nguyên âm)

2. Choose the word that has an underfeed part pronounced differently from the others.

1. A. a dvert                 B. pl a tform                  C. sh a mpoo                 D. n a tion

2. A. purp o se               B. mang o C. pr o gress                  D. l o cals

3. A. e nergy                 B. c e ntury                   C. b e nefit                    D. m e dia

4. A. variet y B. documentar y C. technolog y D. ps y chology

Lời giải chi tiết:

1. D

A. a dvert /ˈædvɜːt/ (n): quảng cáo

B. pl a tform /ˈplætfɔːm/ (n): nền tảng

C. sh a mpoo /ʃæmˈpuː/ (n): dầu gội đầu

D. n a tion /ˈneɪʃn/ (n): quốc gia

Phần gạch chân của đáp án D phát âm là /eɪ/, phần gạch chân của các đáp án còn lại phát âm là /æ/.

2. A

A. purp o se /ˈpɜːpəs/ (n): mục đích

B. mang o /ˈmæŋɡəʊ/ (n): quả xoài

C. pr o gress /ˈprəʊɡres/ (n): quá trình

D. l o cals /ˈləʊklz/ (n): người địa phương

Phần gạch chân của đáp án A phát âm là /ə/, phần gạch chân của các đáp án còn lại phát âm là //.

3. D

A. e nergy /ˈenədʒi/ (n): năng lượng

B. c e ntury /ˈsentʃəri/ (n): thế kỉ

C. b e nefit /ˈbenɪfɪt/ (n): lợi ích

D. m e dia  /ˈmiːdiə/ (n): truyền thông

Phần gạch chân của đáp án D phát âm là /iː/, phần gạch chân của các đáp án còn lại phát âm là /e/.

4. D

A. variet y /vəˈraɪəti/ (n): sự đa dạng

B. documentar y /ˌdɒkjuˈmentri/ (n): phim tài liệu

C. technolog y /tekˈnɒlədʒi/ (n): công nghệ

D. ps y chology /saɪˈkɒlədʒi/ (n): tâm lý học

Phần gạch chân của đáp án D phát âm là /aɪ/, phần gạch chân của các đáp án còn lại phát âm là /i/.

Say the words, record yourself and check if you pronounce them correctly.

(Tập nói các từ, tự thu âm và kiểm tra xem bạn phát âm chúng có đúng không.)

Bài 3

Reading (Đọc hiểu)

3. Read the text. Choose the option (A, B, C or D) that best fits each gap (1-5).

(Đọc bài khóa. Chọn đáp án (A, B, C hoặc D) phù hợp với mỗi chỗ trống (1-5).)

Are Social Media Good For Us?

Social media have become an essential part of modern life, with billions of people using online platforms every day for a wide variety of purposes. But just how beneficial are social media platforms, and 1) _____?

One of the most significant advantages of social media is the ability to connect people across different locations and nations. Social media platforms 2) _____ and share information with family, friends and colleagues across the globe. Additionally, social media offer an easy source of up-to-date information. Users can access breaking news and updates on social events by following reliable sources. Moreover, social media can be a powerful tool 3) _____ of important causes. Social media campaigns have led to progress in a wide range of social and environmental movements that have positively impacted the world.

However, there are some disadvantages of using social media. One of the most serious disadvantages is social media addiction. People can easily become addicted to social media, spending excessive amounts of time scrolling through news feeds and checking notifications. 4) _____ on their mental and physical health, and harm the personal development of young people. Another downside to social media is the spread of false news. While social media make it easy to spread useful information, false information often spreads seven more rapidly, leading to confusion or even conflict in our society.

In conclusion, social media have their advantages and disadvantages. While they give as a way to connect with each other, stay informed and 5) _____, we must also be aware of the dangers of social media addiction and misinformation. Therefore, it is essential to use social media responsibly in our day-to-day lives.

1.

A. What drawbacks associated with their use

B. What drawbacks are associated with their use

C. What drawbacks associated with its use

D. What drawbacks are associated with its use

2.

A. provide a means to communicate with users

B. provide users with a means to communicate

C. provides users with a means to communicate

D. provides a means to communicate with users

3.

A. for we raise awareness

B. for awareness raising

C. for raising awareness

D. for awareness is raised

4.

A. It can have a negative impact

B. These can have a negative impact

C. Which can have a negative impact

D. This can have a negative impact

5.

A. to promote good causes

B. promote good causes

C. good causes are promoted

D. promoting good causes

Lời giải chi tiết:

1. B

But just how beneficial are social media platforms, and what drawbacks are associated with their use ?

(Nhưng chỉ nói về các nền tảng mạng xã hội có lợi như thế nào và những hạn chế đi kèm với chúng việc sử dụng chúng là gì?)

Giải thích: Đáp án A và C sai do associated with là một tính từ, trong hai đáp án này thiếu động từ chính trong mệnh đề, đó chính là động từ tobe, Đáp án D sai do social media là số nhiều thì tính từ sở hữu ở đây phải là their → chọn B

2. B

Social media platforms provide users with a means to communicate and share information with family, friends and colleagues across the globe.

(Các nền tảng mạng xã hội cung cấp cho người dùng một phương tiện để giao tiếp và chia sẻ thông tin với gia đình, bạn bè và đồng nghiệp toàn cầu.)

Giải thích: Cấu trúc: provide sb with sth to do sth: cung cấp cho ai cái gì để làm gì.

3. C

Moreover, social media can be a powerful tool for raising awareness of important causes.

(Hơn nữa, mạng xã hội có thể là một công cụ đầy sức mạnh để nâng cao nhận thức về những nguyên nhân quan trọng.)

Giải thích: Ta dùng Ving sau một giới từ.

4. D

This can have a negative impact on their mental and physical health, and harm the personal development of young people.

(Điều này có thể gây ra tác động tiêu cực về sức khỏe thể chất và tinh thần, và gây hại đến sự phát triển cá nhân của những người trẻ.)

Giải thích: Loại C do trước chỗ trống là một dấu chấm thì ta không thể dùng một mệnh đề quan hệ để bổ nghĩa. Loại A, B do không dùng it, these để giải thích cho một mệnh đề hay một câu phía trước.

5. D

While they give as a way to connect with each other, stay informed and promote good causes , we must also he aware of the dangers of social media addiction and misinformation.

(Mặc dù chúng đem lại một cách để kết nối với những người khác, cập nhật tin tức và thúc đẩy các mục đích tốt đẹp, nhưng chúng ta cũng cần nhận thức được sự nguy hiểm của việc nghiện mạng xã hội và các thông tin sai lệch.)

Giải thích: Cấu trúc song song: ta thấy cụm to connect with each other và stay informed đều là động từ nguyên mẫu vậy ta cần điền một động từ nguyên mẫu vào chỗ trống. → chọn B

Are Social Media Good For Us?

Social media have become an essential part of modern life, with billions of people using online platforms every day for a wide variety of purposes. But just how beneficial are social media platforms, and what drawbacks are associated with their use ?

One of the most significant advantages of social media is the ability to connect people across different locations and nations. Social media platforms provide users with a means to communicate and share information with family, friends and colleagues across the globe. Additionally, social media offer an easy source of up-to-date information. Users can access breaking news and updates on social events by following reliable sources. Moreover, social media can be a powerful tool for raising awareness of important causes. Social media campaigns have led to progress in a wide range of social and environmental movements that have positively impacted the world.

However, there are some disadvantages of using social media. One of the most serious disadvantages is social media addiction. People can easily become addicted to social media, spending excessive amounts of time scrolling through news feeds and checking notifications. This can have a negative impact on their mental and physical health, and harm the personal development of young people. Another downside to social media is the spread of false news. While social media make it easy to spread useful information, false information often spreads seven more rapidly, leading to confusion or even conflict in our society.

In conclusion, social media have their advantages and disadvantages. While they give as a way to connect with each other, stay informed and promote good causes , we must also be aware of the dangers of social media addiction and misinformation. Therefore, it is essential to use social media responsibly in our day-to-day lives.

Tạm dịch:

Mạng xã hội có tốt cho chúng ta không?

Mạng xã hội đã trở thành một phần quan trọng của cuộc sống hiện đại, với hàng tỉ người dùng các nền tảng trực tuyến hằng ngày với mục đích rất đa dạng. Nhưng chỉ nói về các nền tảng mạng xã hội có lợi như thế nào và những hạn chế đi kèm với chúng việc sử dụng chúng là gì?

Một trong những lợi ích quan trọng nhất của mạng xã hội là khả năng kết nối con người giữa các địa điểm và các quốc gia. Các nền tảng mạng xã hội cung cấp cho người dùng một phương tiện để giao tiếp và chia sẻ thông tin với gia đình, bạn bè và đồng nghiệp toàn cầu. Thêm vào đó, mạng xã hội đem lại một nguồn thông tin thoải mái với những thông tin mới nhất. Người dùng có thể truy cập vào những bản tin và cập nhật nóng hổi về các sự kiện xã hội bằng cách theo dõi những nguồn tin đáng tin cậy. Hơn nữa, mạng xã hội có thể là một công cụ đầy sức mạnh để nâng cao nhận thức về những nguyên nhân quan trọng. Các chiến dịch truyền thông xã hội đã dẫn đến sự tiến bộ trong một loạt các phong trào xã hội và môi trường mà đã có tác động tích cực đến thế giới.

Tuy nhiên, việc sử dụng mạng xã hội cũng có những nhược điểm. Một trong những tác hại nghiêm trọng nhất đó chính là việc nghiện mạng xã hội. Mọi người dễ dàng trở nên nghiện mạng xã hội, dành rất nhiều thời gian lướt bảng tin hoặc kiểm tra thông báo. Điều này có thể gây ra tác động xấu đến cả sức khỏe về thể chất và tinh thần, và gây hại đến sự phát triển cá nhân của người trẻ. Một nhược điểm khác của mạng xã hội là sự lan truyền thông tin sai lệch. Dù mạng xã hội có thể giúp việc lan truyền những thông tin hữu ích dễ dàng, nhưng những thông tin sai lệch thường lan truyền còn nhanh hơn, dẫn đến những sự nhầm lẫn hay thậm chí cả những tranh cãi trong xã hội.

Nói tóm lại. mạng xã hội có cả những ưu điểm và nhược điểm. Mặc dù chúng đem lại một cách để kết nối với những người khác, cập nhật tin tức và thúc đẩy các mục đích tốt đẹp, nhưng chúng ta cũng cần nhận thức được sự nguy hiểm của việc nghiện mạng xã hội và các thông tin sai lệch. Vì vậy, việc dùng mạng xã hội có trách nhiệm trong cuộc sống hằng ngày là rất cần thiết.

Bài 4

4. Read the text again. Decide if each of the statements (1-4) is T (true) or F (false).

(Đọc bài khóa lần nữa. Quyết định xem mỗi phát biểu sau (1-4) là T (đúng) hay F (sai).)

1. News sources on social media cannot ever be considered trustworthy.

2. Social media have been responsible for positive social change.

3. The overuse of social media can negatively affect children and teens as they grow into adults.

4. True information spreads more quickly on social media than false information does.

Lời giải chi tiết:

1. F

2. T

3. T

4. F

1. F

News sources on social media cannot ever be considered trustworthy.

(Những nguồn tin tức trên mạng xã hội không bao giờ được coi là đáng tin cậy.)

Thông tin: Additionally, social media offer an easy source of up-to-date information. Users can access breaking news and updates on social events by following reliable sources.

(Thêm vào đó, mạng xã hội đem lại một nguồn thông tin thoải mái với những thông tin mới nhất. Người dùng có thể truy cập vào những bản tin và cập nhật nóng hổi về các sự kiện xã hội bằng cách theo dõi những nguồn tin đáng tin cậy.)

2. T

Social media have been responsible for positive social change.

(Mạng xã hội có trách nhiệm cho những sự thay đổi tích cực trong xã hội.)

Thông tin: Social media campaigns have led to progress in a wide range of social and environmental movements that have positively impacted the world.

(Các chiến dịch truyền thông xã hội đã dẫn đến sự tiến bộ trong một loạt các phong trào xã hội và môi trường mà đã có tác động tích cực đến thế giới.)

3. T

The overuse of social media can negatively affect children and teens as they grow into adults.

(Việc sử dụng mạng xã hội quá nhiều có thể ảnh hưởng tiêu cực đến trẻ em và thiếu niên khi chúng lớn lên.)

Thông tin: People can easily become addicted to social media, spending excessive amounts of time scrolling through news feeds and checking notifications. This can have a negative impact on their mental and physical health, and harm the personal development of young people.

(Mọi người dễ dàng trở nên nghiện mạng xã hội, dành rất nhiều thời gian lướt bảng tin hoặc kiểm tra thông báo. Điều này có thể gây ra tác động xấu đến cả sức khỏe về thể chất và tinh thần, và gây hại đến sự phát triển cá nhân của người trẻ.)

4. F

True information spreads more quickly on social media than false information does.

(Tin tức đúng thì lan truyền nhanh hơn tin tức sai lệch trên mạng xã hội.)

Thông tin: While social media make it easy to spread useful information, false information often spreads seven more rapidly, leading to confusion or even conflict in our society.

(Dù mạng xã hội có thể giúp việc lan truyền những thông tin hữu ích dễ dàng, nhưng những thông tin sai lệch thường lan truyền còn nhanh hơn, dẫn đến những sự nhầm lẫn hay thậm chí cả những tranh cãi trong xã hội.)

Bài 5

5. Choose the correct option. (Chọn đáp án đúng.)

1. I don't like it when people tag/follow me in their posts without asking for my permission.

2. This kind of profile/content isn't good for your blog.

3. You will have to move/dig deeper in order to find more information on the specific subject.

4. You will get the latest stories straight to your content/newsfeed .

5. I was surprised that an old friend of mine was following/updating me on my channel.

6. The book I've been working on all these years is finally ready for publication/update .

7. A(n) news bulletin/publication was released a few minutes ago announcing the winner of the election.

8. I need to set up a copy/profile for my new social media account.

Phương pháp giải:

- tag (v): gắn thẻ

- follow (v): theo dõi

- profile (n): hồ sơ

- content (n): nội dung

- move (v): di chuyển

- dig (v): đào

- newsfeed (n): bảng tin

- update (v): cập nhật

- publication (n): ấn phẩm/ sự xuất bản

- bulletin (n): bảng tin

- copy (n): bản sao

Lời giải chi tiết:

1. I don't like it when people tag me in their posts without asking for my permission.

(Tôi không thích người ta gắn thẻ tôi vào bài viết mà không hỏi ý kiến tôi.)

2. This kind of content isn't good for your blog.

(Thể loại nội dung này không tốt cho blog của bạn đâu.)

3. You will have to dig deeper in order to find more information on the specific subject.

(Bạn sẽ cần phải đào sâu để tìm thêm thông tin về một chủ đề cụ thể.)

4. You will get the latest stories straight to your newsfeed .

(Bạn sẽ thấy những câu chuyện mới nhất trên bảng tin của bạn.)

5. I was surprised that an old friend of mine was following me on my channel.

(Tôi bất ngờ vì một người bạn cũ của tôi đang theo dõi kênh của tôi.)

6. The book I've been working on all these years is finally ready for publication .

(Cuốn sách mà tôi đang thực hiện suốt những năm này cuối cùng đã sẵn sàng để xuất bản rồi.)

7. A(n) news bulletin was released a few minutes ago announcing the winner of the election.

(Một bản tin ngắn được phát vài phút trước thông báo người chiến thắng cuộc bầu cử.)

8. I need to set up a profile for my new social media account.

(Tôi cần xây dựng hồ sơ cho tài khoản mạng xã hội mới của tôi.)

Bài 6

6. Fill in each gap with local, lifestyle, business, education, travel, politics or technology.

(Điền vào chỗ trống với local, lifestyle, business, education, travel, politics hoặc technology.)

Andy: Hey Joe, what are you up to?

Joe: Hi Andy. I'm just reading the newspaper. There's an interesting article about the upcoming election in the 1) _____ section. The 2) _____ and finance section have some interesting stories, too, and there's a great piece about artificial intelligence in the 3) _____ section.

Andy: Why don't you just get your news online? You can find stories on all kinds of topics, like health and 4) _____ entertainment and sports. Major news sites even have a(n) 5) _____ section exploring interesting holiday destinations, and a(n) 6) _____section, where you can find out what's happening in schools and universities around the world.

Joe: I know what you're saying, but I prefer reading newspapers. They provide both 7) _____ and international news. Online sources focus more on global topics, but I'd prefer to know what's happening in my area.

Andy: I hadn't thought of it that way.

Phương pháp giải:

- local (adj): thuộc về địa phương

- lifestyle (n): lối sống

- business (n): kinh doanh

- education (n): giáo dục

- travel (n): du lịch

- politics (n): chính trị

- technology (n): công nghệ

Lời giải chi tiết:

Andy: Hey Joe, what are you up to?

Joe: Hi Andy. I'm just reading the newspaper. There's an interesting article about the upcoming election in the politics section. The business and finance section have some interesting stories, too, and there's a great piece about artificial intelligence in the technology section.

Andy: Why don't you just get your news online? You can find stories on all kinds of topics, like health and lifestyle , entertainment and sports. Major news sites even have a(n) travel section exploring interesting holiday destinations, and a(n) education section, where you can find out what's happening in schools and universities around the world.

Joe: I know what you're saying, but I prefer reading newspapers. They provide both local and international news. Online sources focus more on global topics, but I'd prefer to know what's happening in my area.

Andy: I hadn't thought of it that way.

(Andy: Này Joe, cậu đang làm gì thế?

Joe: Chào Andy, mình đang đọc báo. Có một bài báo thú vị về cuộc bầu cử sắp tới ở trong mục chính trị. Phần kinh doanh và tài chính cũng có vài câu chuyện thú vị nữa. Và có một bài báo hay về trí tuệ nhân tạo ở mục công nghệ.

Andy: Tại sao cậu không thử đọc báo trên mạng xem? Câu có thể tìm thấy những câu chuyện về tất cả các chủ đề như sức khỏe và lối sống, giải trí và thể thao. Các trang tin lớn còn có cả mục du lịch, nơi khám phá những điểm đến du dịch thú vị, và mục giáo dục, nơi cậu có thể biết những gì đang xảy ra với các trường học và các đại học trên toàn thế giới.

Joe: Mình hiểu cậu đang nói gì, nhưng mình thích đọc báo hơn. Chúng cung cấp cả tin tức trong nước và tin tức quốc tế. Những nguồn trên mạng thường tập trung vào các chủ đề toàn cầu hơn, còn mình thì thích biết những thứ ở nơi mình sống hơn.

Andy: Ồ mình chưa nghĩ đến chuyện đó luôn.)


Cùng chủ đề:

Reading - Unit 1. Life stories - SBT Tiếng Anh 12 Bright
Reading - Unit 2: The world of work - SBT Tiếng Anh 12 Bright
Reading - Unit 6. The Green Environment - SBT Tiếng Anh 12 Bright
Reading - Unit 7. Artificial Intelligence - SBT Tiếng Anh 12 Bright
Reading - Unit 8. Lifelong learning - SBT Tiếng Anh 12 Bright
Reading trang 24 - Unit 3. The mass media - SBT Tiếng Anh 12 Bright
Reading trang 30 - Unit 4. Cultural Diversity - SBT Tiếng Anh 12 Bright
Reading trang 40 - Unit 5: Urbanisation - SBT Tiếng Anh 12 Bright
Review 2 (Units 3 - 4) - SBT Tiếng Anh 12 Bright
Review 3 - Skill and Review (Units 5 - 6) - SBT Tiếng Anh 12 Bright
Review 4 - Skill and Review (Units 7 - 8) - SBT Tiếng Anh 12 Bright