Reading trang 40 - Unit 5: Urbanisation - SBT Tiếng Anh 12 Bright — Không quảng cáo

Giải sách bài tập Tiếng Anh 12 - Bright Unit 5: Urbanisation


5a. Reading trang 40 - Unit 5: Urbanisation - SBT Tiếng Anh 12 Bright

a) Look at the pictures and fill in the missing letters. b) Use the words/phrases in Exercise 1a to fill in the gaps. Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the others.

Bài 1 a

a) Look at the pictures and fill in the missing letters.

(Nhìn vào các bức tranh và điền vào các chữ cái còn thiếu.)

Lời giải chi tiết:

1. rural migration

2. industrial area

3. high-rise building

4. overpopulation

1. rural migration (n): sự di cư từ nông thôn

2. industrial area (n): khu công nghiệp

3. high-rise building (n): tòa nhà cao tầng

4. overpopulation (n): quá tải dân số

Bài 1 b

b) Use the words/phrases in Exercise 1a to fill in the gaps.

(Dùng các từ/ cụm từ ở bài tập 1a để điền vào các chỗ trống.)

1. Many flats in that _____ are too expensive for most people.

2. _____ results in many kinds of pollution in modern cities.

3. _____ happens when lots of people leave the countryside for the city.

4. There are high levels of pollution new a(n) _____ because of the waste from many factories.

Lời giải chi tiết:

1. high-rise building

2. overpopulation

3. rural migration

4. industrial area

1. Many flats in that high-rise building are too expensive for most people.

(Nhiều căn hộ trong những tòa nhà cao tầng quá đắt đỏ với hầu hết mọi người.)

2. Overpopulation results in many kinds of pollution in modern cities.

(Sự quá tải dân số dẫn đến nhiều kiểu ô nhiễm ở các thành phố lớn.)

3. Rural migration happens when lots of people leave the countryside for the city.

(Sự di cư từ nông thôn xảy ra khi có nhiều người rời nông thôn lên thành phố.)

4. There are high levels of pollution near a(n) industrial area because of the waste from many factories.

(Có mức độ ô nhiễm cao gần một khu công nghiệp vì chất thải từ nhiều nhà máy.)

Bài 2

Pronunciation (Phát âm)

Vowel review (Ôn tập về nguyên âm)

Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the others.

(Chọn từ có phần gạch chân phát âm khác với các từ còn lại.)

1. A. tr a de                   B. l a nd                         C. fl a t                          D. c a sh

2. A. l e vel                    B. acc e ss                     C. e xpert                     D. sp e cies

3. A. constr u ct             B. poll u te                    C. ref u nd                     D. res u lt

4. A. urban i se              B. i nterview                C. cons i der                  D. d i sappear

Lời giải chi tiết:

1. A

2. D

3. B

4. A

1. A

A. tr a de /treɪd/ (n): thương mại

B. l a nd /lænd/ (n): đất liền

C. fl a t /flæt/ (n): căn hộ

D. c a sh /kæʃ/ (n): tiền mặt

Phần gạch chân của đáp án A phát âm là /eɪ/, phần gạch chân của đáp án còn lại phát âm là /æ/.

2. D

A. l e vel /ˈlev.əl/ (n): mực, mức

B. acc e ss /ˈæk.ses/ (n): sự truy cập

C. e xpert /ˈek.spɜːt/ (n): chuyên gia

D. sp e cies /ˈspiː.ʃiːz/ (n): loài cây, loài vật

Phần gạch chân của đáp án D phát âm là /e/, phần gạch chân của đáp án còn lại phát âm là /iː/.

3. B

A. constr u ct /kənˈstrʌkt/ (v): thi công

B. poll u te /pəˈluːt/ (v): làm ô nhiễm

C. ref u nd /ˈriː.fʌnd/ (v): hoàn tiền

D. res u lt /rɪˈzʌlt/ (n): kết quả

Phần gạch chân của đáp án B phát âm là /uː/, phần gạch chân của đáp án còn lại phát âm là /ʌ/.

4. A

A. urban i se /ˈɜː.bən.aɪz/ (v): đô thị hóa

B. i nterview /ˈɪn.tə.vjuː/ (n): buổi phỏng vấn

C. cons i der /kənˈsɪd.ər/ (v): suy nghĩ, cân nhắc

D. d i sappear /ˌdɪs.əˈpɪər/ (v): biến mất

Phần gạch chân của đáp án A phát âm là /aɪ/, phần gạch chân của đáp án còn lại phát âm là /ɪ/.

Say the words, record yourself and check if you pronounce them correctly.

(Tập nói các từ, tự thu âm và kiểm tra xem bạn phát âm chúng có đúng không.)

Bài 3

Reading (Đọc hiểu)

3. Read the text. Choose the option (A, B, C or D) that best fits each gap (1-5).

(Đọc bài khóa. Chọn đáp án (A, B, C hoặc D) phù hợp nhất với mỗi chỗ trống (1-5).)

OUR URBAN HISTORY

The first cities appeared around ten thousand years ago in areas with good farmland near rivers such as in Mesopotamia and Egypt. This is because when people started to grow crops, they could live in communities in one place instead of moving around to find food. The rivers also allowed them 1) _____ with other communities.

People became attracted to cities because they offered trade, education and work opportunities, but urbanisation is a new thing. Until 250 years ago, 90% of people lived in rural areas. The huge cities of Mesopotamia have disappeared, 2) _____ other cities have grown. For example, Cairo in Egypt today has a population of 22 million people.

The main reason behind the rapid urbanisation we see today was the Industrial Revolution of the mid-1800s, 3) _____ started in England and then spread to Europe and America. People started moving from the countryside to the cites to work in the factories, which made the city populations grew rapidly. London went from a population of one million in 1800 to over six million in ten years. Advances in infrastructure, transit, education and entertainment keep 4) _____ people to move to big cities. More than half of the world's population lives in urban areas today and experts predict that it will increase to two-thirds by 2050.

The first megacities with populations of more than 10 million people 5) _____ New York City and Tokyo in the 1950s. There are 33 megacities around the world today. Tokyo is still the biggest with 37.3 million residents, but there are lots of cities with populations of more than 20 million such as Delhi, Shanghai, Dhaka, Sao Paulo and Mexico City. Experts predict there will be 41 megacities by the year 2030.

1. A. trade                   B. to trade                   C. trading                    D. to trading

2. A. or                        B. and                          C. but                          D. so

3. A. which                  B. that                         C. who                         D. why

4. A. attract                 B. attracting                C. to attract                 D. to attracting

5. A. is                         B. was                         C. are                          D. were

Lời giải chi tiết:

1. B

2. C

3. A

4. B

5. D

1. B

The rivers also allowed them to trade with other communities.

(Các con song cho phép họ buôn bán với những cộng đồng khác.)

Giải thích: allow sb to do sth: cho phép ai làm điều gì

2. C

The huge cities of Mesopotamia have disappeared, but other cities have grown.

(Thành phố khổng lồ của Mesopotamia đã biến mất, nhưng những thành phố khác đã phát triển.)

Giải thích: việc thành phố khổng lồ Mesopotamia biến mất, và những thành phố khác phát triển là hai việc đối lập nhau, ta điền liên từ but vào chỗ trống.

3. A

The main reason behind the rapid urbanisation we see today was the Industrial Revolution of the mid-1800s, which started in England and then spread to Europe and America.

(Lí do chính đằng sau việc đô thị hóa nhanh chóng mà chúng ta thấy ngày nay là do Cách mạng Công nghiệp vào giữa thập niên 1800, bắt đầu ở Luân Đôn rồi lan ra toàn châu Âu và châu Mĩ.)

Giải thích: ta dùng đại từ quan hệ which để bổ nghĩa cho mệnh đề trước đó.

4. B

Advances in infrastructure, transit, education and entertainment keep attracting people to move to big cities.

(Sự tiến bộ trong cơ sở hạ tầng, giao thông, giáo dục và giải trí cứ thu hút mọi người di chuyển đến những thành phố lớn.)

Giải thích: keep doing sth: cứ làm gì

5. D

The first megacities with populations of more than 10 million people were New York City and Tokyo in the 1950s.

(Siêu đô thị đầu tiên với dân số hơn 10 triệu người là thành phố New York và Tokyo vào thập niên 50 của thế kỉ 20.)

Giải thích: Ta dùng thì quá khứ đơn để nói về một sự việc có thật trong quá khứ. Chủ ngữ megacities đang ở dạng số nhiều nên ta điền were vào chỗ trống.

OUR URBAN HISTORY

The first cities appeared around ten thousand years ago in areas with good farmland near rivers such as in Mesopotamia and Egypt. This is because when people started to grow crops, they could live in communities in one place instead of moving around to find food. The rivers also allowed them to trade with other communities.

People became attracted to cities because they offered trade, education and work opportunities, but urbanisation is a new thing. Until 250 years ago, 90% of people lived in rural areas. The huge cities of Mesopotamia have disappeared, but other cities have grown. For example, Cairo in Egypt today has a population of 22 million people.

The main reason behind the rapid urbanisation we see today was the Industrial Revolution of the mid-1800s, which started in England and then spread to Europe and America. People started moving from the countryside to the cites to work in the factories, which made the city populations grew rapidly. London went from a population of one million in 1800 to over six million in ten years. Advances in infrastructure, transit, education and entertainment keep attracting people to move to big cities. More than half of the world's population lives in urban areas today and experts predict that it will increase to two-thirds by 2050.

The first megacities with populations of more than 10 million people were New York City and Tokyo in the 1950s. There are 33 megacities around the world today. Tokyo is still the biggest with 37.3 million residents, but there are lots of cities with populations of more than 20 million such as Delhi, Shanghai, Dhaka, Sao Paulo and Mexico City. Experts predict there will be 41 megacities by the year 2030.

Tạm dịch:

Lịch sử đô thị

Những thành phố đầu tiên xuất hiện vào mười nghìn năm trước ở những vùng có đất nông nghiệp tốt gần các con song như ở Mesopotamia và Ai Cập. Đây là vì khi mà con người bắt đầu trồng trọt, họ có thể sống trong những cộng đồng ở một địa điểm thay vì phải di chuyển xung quanh để tìm thức ăn. Các con song cũng cho phép họ giao thương với các cộng đồng khác.

Mọi người trở nên bị thu hút bởi các thành phố vì chúng đem lại sự buôn bán, giáo dục và các cơ hội việc làm, nhưng đô thị hóa vẫn còn là một thứ mới mẻ. Cho đến 250 năm trước đây, 90% dân số sống ở các vùng nông thôn. Những thành phố lớn như Mesopotamia đã biến mất, nhưng những thành phố khác đang phát triển. Ví dụ như thành phố Cairo của Ai Cập ngày nay đã có dân số 22 triệu người.

Lí do chính đằng sau việc đô thị hóa nhanh chóng mà chúng ta thấy ngày nay là do Cách mạng Công nghiệp vào giữa thập niên 1800, bắt đầu ở Luân Đôn rồi lan ra toàn châu Âu và châu Mĩ. Mọi người bắt đầu di chuyển từ các vùng quê đến thành phố để làm việc trong các nhà máy, điều này khiến dân số thành phố tăng lên nhanh chóng. Luân Đôn từ dân số một triệu người vào năm 1800 đã tăng lên hơn 6 triệu người trong 10 năm. Sự tiến bộ về cơ sở hạ tầng, giao thông, giáo dục và giải trí cứ thu hút mọi người di chuyển đến các thành phố lớn. Ngày nay, hơn một nửa dân số thế giới sống ở các khu đô thị và các chuyên gia dự đoán rằng nó sẽ tăng lên hai phần ba vào năm 2050.

Các siêu đô thị đầu tiên với dân số hơn 10 triệu người là thành phố New York và Tokyo vào thập niên 50 của thế kỉ 20. Có tất cả 33 siêu đô thị trên thế giới hiện nay. Tokyo vẫn là siêu đô thị lớn nhất với 37,3 triệu cư dân, nhưng cũng có nhiều thành phố với dân số hơn 20 triệu người như Delhi, Thượng Hải, Dhaka, São Paulo và thành phố Mexico. Các chuyên gia dự đoán sẽ có 41 siêu đô thị vào năm 2030.

Bài 4

5. Read the text again. Complete each sentence with NO MORE THAN TWO WORDS AND/OR A NUMBER.

(Đọc lại bài khóa một lần nữa. Hoàn thành mỗi câu với KHÔNG QUÁ HAI TỪ VÀ/HOẶC MỘT CON SỐ.)

1. People started living in cities about _____ years ago.

2. Cities offered people _____, education and work opportunities.

3. The _____ was the main reason for urbanisation in the 1800s.

4. Experts think _____ of the world's population will live in cities by 2050.

5. By the year 2030, it is predicted that there will be _____ megacities.

Lời giải chi tiết:

1. ten thousand/ 10,000

2. trade

3. Industrial Revolution

4. two-thirds

5. 41

1. People started living in cities about ten thousand years ago.

(Mọi người bắt đầu sống ở các thành phố từ khoảng mười nghìn năm trước.)

Thông tin: The first cities appeared around ten thousand years ago in areas with good farmland near rivers such as in Mesopotamia and Egypt.

(Những thành phố đầu tiên xuất hiện vào mười nghìn năm trước ở những vùng có đất nông nghiệp tốt gần các con song như ở Mesopotamia và Ai Cập.)

2. Cities offered people trade , education and work opportunities.

(Các thành phố đem lại cho con người sự buôn bán, giáo dục và các cơ hội việc làm.)

Thông tin: People became attracted to cities because they offered trade, education and work opportunities, but urbanisation is a new thing.

(Mọi người trở nên bị thu hút bởi các thành phố vì chúng đem lại sự buôn bán, giáo dục và các cơ hội việc làm, nhưng đô thị hóa vẫn còn là một thứ mới mẻ.)

3. The Industrial Revolution was the main reason for urbanisation in the 1800s.

(Cách mạng Công nghiệp là lí do chính cho sự đô thị hóa vào thập niên 1800.)

Thông tin: The main reason behind the rapid urbanisation we see today was the Industrial Revolution of the mid-1800s, which started in England and then spread to Europe and America.

(Lí do chính đằng sau việc đô thị hóa nhanh chóng mà chúng ta thấy ngày nay là do Cách mạng Công nghiệp vào giữa thập niên 1800, bắt đầu ở Luân Đôn rồi lan ra toàn châu Âu và châu Mĩ.)

4. Experts think two-thirds of the world's population will live in cities by 2050.

(Các chuyên gia cho rằng hai phần ba dân số thế giới sẽ sống ở các thành phố vào năm 2020.)

Thông tin: More than half of the world's population lives in urban areas today and experts predict that it will increase to two-thirds by 2050.

(Ngày nay, hơn một nửa dân số thế giới sống ở các khu đô thị và các chuyên gia dự đoán rằng nó sẽ tăng lên hai phần ba vào năm 2050.)

5. By the year 2030, it is predicted that there will be 41 megacities.

(Vào năm 2030, người ta dự đoán rằng sẽ có 41 siêu đô thị.)

Thông tin: Experts predict there will be 41 megacities by the year 2030.

(Các chuyên gia dự đoán sẽ có 41 siêu đô thị vào năm 2030.)

Bài 5

Vocabulary (Từ vựng)

Rural - urban migration (Sự di cư từ nông thôn lên thành phố)

5. Choose the correct option.

(Chọn đáp án đúng.)

1. Low wages/access may force people to leave their towns or villages.

2. Lack of public/recreational activities makes young people move to cities.

3. Access to goods/industries and services is available but sometimes expensive in cities.

4. Crop infrastructure/failure may be due to global warming.

5. There are more industries/goods in a megacity, which creates more jobs.

6. Poor infrastructure/access in rural areas leads people to big cites.

Phương pháp giải:

- wage (n): tiền công (thường theo tuần)

- access (n): sự tiếp cận

- recreational (adj): thuộc về giải trí

- goods (n): hàng hóa

- industry (n): ngành công nghiệp

- infrastructure (n): cơ sở hạ tầng

- failure (n): mất (… mùa)

Lời giải chi tiết:

1. Low wages may force people to leave their towns or villages.

(Lương thấp có lẽ ép buộc mọi người rời thị trấn hoặc làng của họ.)

2. Lack of recreational activities makes young people move to cities.

(Việc thiếu hụt các hoạt động giải trí khiến các bạn trẻ di chuyển lên thành phố.)

3. Access to goods and services is available but sometimes expensive in cities.

(Việc tiếp cận hàng hóa và dịch vụ thì luôn có sẵn nhưng đôi khi lại đắt đỏ ở các thành phố lớn.)

4. Crop failure may be due to global warming.

(Mất mùa có thể do sự nóng lên toàn cầu.)

5. There are more industries in a megacity, which creates more jobs.

(Có rất nhiều ngành công nghiệp ở một siêu đô thị, điều này tạo ra nhiều công việc hơn.)

6. Poor infrastructure in rural areas leads people to big cites.

(Cơ sở hạ tầng kém ở các vùng nông thôn khiến người ta đến các thành phố lớn.)

Bài 6

6. Fill in each gap with infrastructure, recreational, failure, industries, goods or wages.

(Điền vào mỗi chỗ trống với infrastructure, recreational, failure, industries, goods hoặc wages.)

A: Hey John! How are you doing?

B: I'm alright. You know what? I'm thinking of moving to the city.

A: Why is that? Are you going to leave the quiet life of our village?

B: Well, although I like the peaceful and slow pace of life here, I must go. 1) _____ are higher in the city and there are more 2) _____ activities there.

A: Are you sure about that? I know there are very few job opportunities here, but the locals are well-mannered and caring, and you live a life that's far from stressful.

B: I really love the beautiful things in our town, but after the last crop 3) _____ I have no choice but to go to a big urban centre. There are certainly more 4) _____ that offer employment, and the city has better 5) _____ and public services than our rural area. I hope to get a job soon and find a spacious flat.

A: I hope you can afford all the 6) _____ the city can offer!

Phương pháp giải:

- wage (n): tiền công (thường theo tuần)

- recreational (adj): thuộc về giải trí

- goods (n): hàng hóa

- industry (n): ngành công nghiệp

- infrastructure (n): cơ sở hạ tầng

- failure (n): mất (… mùa)

Lời giải chi tiết:

A: Hey John! How are you doing?

B: I'm alright. You know what? I'm thinking of moving to the city.

A: Why is that? Are you going to leave the quiet life of our village?

B: Well, although I like the peaceful and slow pace of life here, I must go. Wages are higher in the city and there are more recreational activities there.

A: Are you sure about that? I know there are very few job opportunities here, but the locals are well-mannered and caring, and you live a life that's far from stressful.

B: I really love the beautiful things in our town, but after the last crop failure I have no choice but to go to a big urban centre. There are certainly more industries that offer employment, and the city has better infrastructure and public services than our rural area. I hope to get a job soon and find a spacious flat.

A: I hope you can afford all the goods the city can offer!

(A: Này John! Dạo này cậu thế nào rồi?

B: Mình cũng ổn. Mà cậu biết không? Mình đang nghĩ đến việc lên thành phố sống.

A: Sao thế? Cậu định rời khỏi cuộc sống yên tĩnh của làng chúng ta sao?

A: Ờm thì, dù mình thích cuộc sống yên bình và nhịp sống chậm ở đây, nhưng mình phải đi thôi. Tiền công ở thành phố cao hơn và có nhiều hoạt động giải trí ở đó nữa.

A: Cậu đã chắc chắn về điều đó chưa? Mình biết là có nhiều cơ hội nghề nghiệp ở đó, nhưng những người ở đây họ lịch sự và chu đóa, và cậu sống một cuộc sống tránh xa áp lực.

B: Mình rất yêu những thứ đẹp đẽ ở thị trấn mình, nhưng sau vụ mất mùa vừa rồi mình không còn cách nào khác phải đến một trung tâm đô thị lớn. Chắc chắn ở đó có nhiều ngành công nghiệp đem lại công việc và thành phố có cơ sở hạ tầng tốt hơn và dịch vụ công tốt hơn vùng nông thôn chúng ta. Mình mong sớm có việc và tìm được một căn hộ rộng rãi.

A: Mình mong cậu có thể chi trả cho tất cả những thứ mà thành phố đem lại cho cậu!)


Cùng chủ đề:

Reading - Unit 6. The Green Environment - SBT Tiếng Anh 12 Bright
Reading - Unit 7. Artificial Intelligence - SBT Tiếng Anh 12 Bright
Reading - Unit 8. Lifelong learning - SBT Tiếng Anh 12 Bright
Reading trang 24 - Unit 3. The mass media - SBT Tiếng Anh 12 Bright
Reading trang 30 - Unit 4. Cultural Diversity - SBT Tiếng Anh 12 Bright
Reading trang 40 - Unit 5: Urbanisation - SBT Tiếng Anh 12 Bright
Review 2 (Units 3 - 4) - SBT Tiếng Anh 12 Bright
Review 3 - Skill and Review (Units 5 - 6) - SBT Tiếng Anh 12 Bright
Review 4 - Skill and Review (Units 7 - 8) - SBT Tiếng Anh 12 Bright
Review (Units 1 - 2) - SBT Tiếng Anh 12 Bright
Skills 2 (Unit 3 – 4) trang 36 - Unit 4. Cultural Diversity - SBT Tiếng Anh 12 Bright