Luyện tập chung — Không quảng cáo

Giải Toán 2 Cánh diều, giải bài tập SGK toán lớp 2 đầy đủ và chi tiết nhất Chương 3: Phép nhân, phép chia


Luyện tập chung

Tải về

Tính:2 cm x 6 5 kg x 10 2 dm x 8 25 dm : 5 18 l : 2 30 kg : 5 Chọn kết quả đúng với mỗi phép tính: Chọn dấu (+, -, x, :) thích hợp a) Tìm tích, biết hai thừa số là 5 và 9. b) Tìm thương, biết số bị chia là 16 và số chia là 2.

Bài 1

a) Tính nhẩm:

b) Tính:

2 cm x 6                       5 kg x 10                            2 dm x 8

25 dm : 5                      18 l : 2                                30 kg : 5

Phương pháp giải:

Tính nhẩm kết quả phép tính dựa vào bảng nhân 2, bảng nhân 5, bảng chia 2, bảng chia 5 đã học.

Lời giải chi tiết:

a) 2 x 5 = 10                              5 x 4 = 20                             2 x 4 = 8

10 : 5 = 2                               20 : 5 = 4                              8 : 2 = 4

b)  2 cm x 6 = 12 cm                 5 kg x 10 = 50 kg                 2 dm x 8 = 16 dm

25 dm : 5 = 5 dm                  18 l : 2 = 9 l 30 kg : 5 = 6 kg

Bài 2

Chọn kết quả đúng với mỗi phép tính:

Phương pháp giải:

Tính nhẩm kết quả phép tính dựa vào bảng nhân 2, bảng nhân 5, bảng chia 2, bảng chia 5 đã học.

Lời giải chi tiết:

Ta có 16 : 2 = 8                            20 : 2 = 10                               12 : 2 = 6

2 x 4 = 8                            2 x 3 = 6                                  2 x 5 = 10

40 : 5 = 8                          50 : 5 = 10                               30 : 5 = 6

Bài 3

Chọn dấu (+, -, x, :) thích hợp:

Phương pháp giải:

Tính nhẩm kết quả phép tính dựa vào bảng nhân 2, bảng nhân 5, bảng chia 2, bảng chia 5 đã học rồi điền dấu thích hợp vào ô trống.

Lời giải chi tiết:

Bài 4

a) Tìm tích, biết hai thừa số là 5 và 9.

b) Tìm thương, biết số bị chia là 16 và số chia là 2.

Phương pháp giải:

Tính kết quả phép tính dựa vào bảng nhân 5, bảng chia 2 đã học.

Lời giải chi tiết:

a) Ta có 5 = 9 = 45 nên tích là số 45.

b) 16 : 2 = 8 nên thương là số 8.

Bài 5

Một trường tiểu học dự kiến trồng 30 cây xanh ở vườn trường.

Trả lời các câu hỏi:

a) Nếu trồng thành 5 hàng đều nhau thì mỗi hàng có mấy cây?

b) Nếu trồng mỗi hàng 5 cây thì trồng thành mấy hàng?

Phương pháp giải:

a) Nếu trồng thành 5 hàng đều nhau thì số cây của mỗi hàng là 30 : 5

b) Nếu trồng mỗi hàng 5 cây thì số hàng là 30 : 5

Lời giải chi tiết:

a) Nếu trồng thành 5 hàng đều nhau thì số cây của mỗi hàng là 30 : 5 = 6 (cây)

b) Nếu trồng mỗi hàng 5 cây thì số hàng là 30 : 5 = 6 (hàng)

Bài 6

Nêu các phép nhân, phép chia thích hợp với mỗi tranh vẽ:

Phương pháp giải:

Quan sát tranh vẽ, em đếm số con gà, số con thỏ và số tầng của mỗi chuồng từ đón nêu được các phép nhân, phép chia thích hợp

Lời giải chi tiết:

a) Phép nhân 2 x 5 = 10 (Một chuồng gà gồm có 2 tầng, mỗi tầng có 5 con gà, vậy chuồng gà có 10 con gà

Phép chia 10: 2 = 5 ( Một chuồng gà có 10 con gà, chuồng gồm 2 tầng có số con bằng nhau, vậy mỗi tầng có 5 con gà).

b) Phép chia 8 : 2 = 4 (Có 8 con thỏ, chia số thỏ đó vào 2 tầng khác nhau, vậy mỗi tầng có 4 con thỏ).


Cùng chủ đề:

Luyện tập (trang 44, 45)
Luyện tập (trang 49)
Luyện tập (trang 62, 63)
Luyện tập (trang 70)
Luyện tập chung
Luyện tập chung
Luyện tập chung
Luyện tập chung
Luyện tập chung (trang 16)
Luyện tập chung (trang 28)
Luyện tập chung (trang 38)