Luyện tập (tiếp theo)
Giải Luyện tập (tiếp theo) trang 64 SGK Toán 2 Cánh diều
Bài 1
Đặt tính rồi tính:
Phương pháp giải:
- Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Tính : Cộng các chữ số lần lượt từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết:
\(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{12}\\{48}\end{array}}\\\hline{\,\,\,60}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{59}\\{21}\end{array}}\\\hline{\,\,\,80}\end{array}\)
\(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{74}\\{\,\,6}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,80}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{85}\\{\,\,5}\end{array}}\\\hline{\,\,\,90}\end{array}\)
Bài 2
Tính (theo mẫu):
Phương pháp giải:
Quan sát ví dụ mẫu và thực hiện tính tương tự với các phép tính còn lại.
Lời giải chi tiết:
Bài 3
a) Đặt tính rồi tính:
b) Tính nhẩm:
Phương pháp giải:
a) - Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Tính : Cộng các chữ số lần lượt từ phải sang trái.
b) Có thể tính nhẩm như sau, chẳng hạn:
60 + 40 = 6 chục + 4 chục = 10 chục = 100.
Thực hiện tính tương tự với các phép tính còn lại.
Lời giải chi tiết:
\(\begin{array}{*{20}{c}}{a)\,\,}\\{}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{64}\\{36}\end{array}}\\\hline{\,\,100}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{79}\\{21}\end{array}}\\\hline{\,100}\end{array}\)
\(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{52}\\{48}\end{array}}\\\hline{\,\,100}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{34}\\{66}\end{array}}\\\hline{\,100}\end{array}\)
b)
Bài 4
Đặt tính rồi tính (theo mẫu):
97 + 3 91 + 9
92 + 8 98 +2
b) Tính nhẩm:
99 + 1 96 + 4
94 + 6 95 + 5
Phương pháp giải:
- Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Tính : Cộng các chữ số lần lượt từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết:
a)
b)
\(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{99}\\{\,\,1}\end{array}}\\\hline{\,100}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{96}\\{\,\,4}\end{array}}\\\hline{\,100}\end{array}\)
\(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{94}\\{\,\,6}\end{array}}\\\hline{\,100}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{95}\\{\,\,5}\end{array}}\\\hline{\,100}\end{array}\)
Bài 5
Tìm các phép tính có kết quả bằng nhau:
Phương pháp giải:
Thực hiện tính nhẩm hoặc đặt tính rồi tính để tìm kết quả các phép tính, sau đó nối các phép tính có kết quả bằng nhau lại với nhau.
Lời giải chi tiết:
Ta có:
7 + 93 = 100 82 + 8 = 90
76 + 4 = 80 1 + 99 = 100
59 + 31 = 90 4 + 76 = 80
Vậy các phéo tính có kết quả bằng nhau được nối như sau:
Bài 6
Ngày thứ nhất cô Liên thu hoạch được 65 cây bắp cải, ngày thứ hai cô Liên thu hoạch được nhiều hơn ngày thứ nhất 35 cây. Hỏi ngày thứ hai cô Liên thu hoạch được bao nhiêu cây bắp cải?
Phương pháp giải:
- Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (số cây bắp cải cô Liên thu hoạch được trong ngày thứ nhất, số cây bắp cải ngày thứ hai cô Liên thu hoạch được nhiều hơn ngày thứ nhất) và hỏi gì (số cây bắp cải cô Liên thu hoạch được trong ngày thứ hai), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.
- Để tìm số cây bắp cải cô Liên thu hoạch được trong ngày thứ hai ta lấy số cây bắp cải cô Liên thu hoạch được trong ngày thứ nhất cộng với số cây bắp cải ngày thứ hai cô Liên thu hoạch được nhiều hơn ngày thứ nhất.
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Ngày thứ nhất: 65 cây
Ngày thứ hai nhiều hơn ngày thứ nhất: 35 cây
Ngày thứ hai: cây
Bài giải
Ngày thứ hai cô Liên thu hoạch được số cây bắp cải là:
65 + 35 = 100 (cây)
Đáp số: 100 cây bắp cải.