Lý thuyết bài 21: Nhóm halogen — Không quảng cáo

Hóa 10, giải hóa 10 kết nối tri thức với cuộc sống


Lý thuyết bài 21: Nhóm halogen

Trạng thái tự nhiên, nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy của halogen Tính chất hóa học, ứng dụng, điều chế

Lý thuyết: Nhóm Halogen

I. Trạng thái tự nhiên

- Nhóm VIIA (nhóm halogen)

+ Fluorine: F

+ Chlorine: Cl

+ Bromine: Br

+ Iodine: I

+ Astatine: At

+ Tennessine: Ts

- 4 nguyên tố F, Cl, Br, I tồn tại trong tự nhiên còn At và Ts là nguyên tố phóng xạ

- Trong tự nhiên, halogen chỉ tồn tại ở dạng hợp chất, phần lớn ở dạng muối halide

II. Cấu tạo nguyên tử, phân tử

- Các nguyên tử halogen có 7 electron ở lớp ngoài cùng

=> Dễ nhận thêm 1 electron

ns 2 np 5 + 1e → ns 2 np 6

=> Số oxi hóa đặc trăng của halogen trong hợp chất là -1

- Khi liên kết với với các nguyên tố có độ âm điện lớn, các halogen có thể có các số oxi hóa dương: +1, +3, +5, +7

III. Tính chất vật lí

- Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi tăng từ F 2 đến I 2 do

+ Tương tác van der Waals giữa các phân tử tăng.

+ Khối lượng phân tử tăng

- Halogen tan ít trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ

+ Trong y học, dung dịch iodine loãng trong ethanol được dùng làm thuốc sát trùng

- Bromine gây bỏng sâu khi tiếp xúc với da

- Hít thở không khí có chứa halogen làm tổn hại niêm mạc tế bào đường hô hấp

IV. Tính chất hóa học

- Halogen là phi kim điển hình, có tính oxi hóa mạnh, giảm dần từ F 2 đến I 2

1. Halogen + Kim loại → Muối halide

2Na + Cl 2 \(\xrightarrow{{{t^o}C}}\) 2NaCl

2Fe + 3Cl 2 \(\xrightarrow{{{t^o}C}}\) 2FeCl 3

2. X 2 + H 2 → 2HX

- Mức độ phản ứng của halogen với H 2 giảm dần khi đi từ F 2 đến I 2

3. Tác dụng với H 2 O

- F 2 phản ứng mạnh với H 2 O ở điều kiện thường

2F 2 + 2H 2 O → 4HF + O 2

- Cl 2 khi tan vào nước, 1 phần tác dụng với H 2 O

Cl 2 + H 2 O ↔ HCl + HClO

=> HClO có tính oxi hóa mạnh nên Chlorine trong nước có khả năng diệt khuẩn, tẩy màu và được ứng dụng trong khử trùng nước sinh hoạt

4. Tác dụng với dung dịch kiềm

- Ở nhiệt độ thường:

Cl 2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H 2 O

=> Nước Javel (chứa NaClO, NaCl và 1 phần NaOH dư) được làm chất tẩy rửa, khử trùng

- Khi đun nóng

3Cl 2 + 6KOH \(\xrightarrow{{{t^o}C}}\) 5KCl + KClO 3 + 3H 2 O

=> KClO 3 là chất oxi hóa mạnh, được dùng để chế tạo thuốc nổ, hỗn hợp đầu que diêm…

5. Tác dụng với dung dịch halide

- Halogen có tính oxi hóa mạnh hơn sẽ đẩy X - ra khỏi muối

Ví dụ:

Cl 2 + 2NaBr → 2NaCl + Br 2

Br 2 + 2NaI → 2NaBr + I 2

- Trong công nghiệp, phản ứng giữa Cl 2 và Br - đưuọc dùng để điều chế Br 2 từ nước biển

V. Điều chế Cl 2

1. Trong phòng thí nghiệm

- Từ MnO 2 và HCl đặc

MnO 2 + 4HCl (đặc) \(\xrightarrow{{{t^o}C}}\) MnCl 2 + Cl 2 + 2H 2 O

- Từ KMnO 4 + HCl đặc

2KMnO 4 + 16HCl(đặc) → 2KCl + 2MnCl 2 + 5Cl 2 + 8H 2 O

2. Trong công nghiệp

- Điện phân dung dịch muối ăn có màng ngăn xốp

Sơ đồ tư duy:


Cùng chủ đề:

Lý thuyết bài 12: Liên kết cộng hóa trị
Lý thuyết bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals
Lý thuyết bài 15: Phản ứng oxi hóa - Khử
Lý thuyết bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học
Lý thuyết bài 19: Tốc độ phản ứng
Lý thuyết bài 21: Nhóm halogen
Lý thuyết bài 22: Hydrogen halide - Muối halide
Tên gọi các nguyên tố hóa học, danh pháp hóa học