Lý thuyết bài 22: Hydrogen halide - Muối halide — Không quảng cáo

Hóa 10, giải hóa 10 kết nối tri thức với cuộc sống


Lý thuyết bài 22: Hydrogen halide - Muối halide

xu hướng biến đổi nhiệt độ sôi hydrogen halide, biến đổi tính acid, ứng dụng, nhận biết ion halide

Lý thuyết: Hydrogen halide - Muối halide

I. Hydrogen halide

1. Cấu tạo phân tử

- Phân tử HX gồm 1 liên kết cộng hóa trị phân cực

2. Tính chất vật lí

- Ở điều kiện thường, HX tồn tại ở thể khí, tan tốt trong nước, tạo thành dung dịch hydrohalic acid tương ứng

- HF có nhiệt độ sôi cao bất thường là do HF có khả năng tạo liên kết hydrogen

- Từ HCl đến HI, nhiệt độ sôi tăng do:

+ Lực tương tác van der Waals giữa các phân tử tăng

+ Khối lượng phân tử tăng

II. Hydrohalic acid

1. Tính chất hóa học

a) Tính acid

- Từ HF đến HI, tính acid tăng dần

- Tác dụng với kim loại

Zn + 2HCl → ZnCl 2 + H 2

- Tác dụng với muối NaHCO 3

HCl + NaHCO 3 → NaCl + CO 2 + H 2 O

b) Tính khử

- Ngoài tính acid, HX còn có tính khử.

Ví dụ:

2KMnO 4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl 2 + 5Cl 2 + 8H 2 O

2. Ứng dụng

a) HF

- Sản xuất teflon (chất chống dính ở nồi, chảo) theo sơ đồ

- Ăn mòn thủy tinh vô cơ

SiO 2 + 4HF → SiF 4 + 2H 2 O

- Trong công nghiệp, hỗn hợp có thành phần KF.3HF được dùng để điện phân nóng chảy, sản xuất F 2

b) HCl

- Loại bỏ gỉ sắt trên sắt thép trước khi chuyển sang công đoạn sản xuất tiếp theo

- Sản xuất hợp chất vô cơ và hữu cơ: PVC, PAC…

- Tái sinh các nhựa trao đổi ion nhừm thay thế các ion Na + và Ca 2+ = ion H +

III. Muối halide

1. Tính tan

- Hầu như dễ tan trong nước trừ AgCl, AgBr, AgI

2. Tính chất hóa học

a) Phản ứng trao đổi

- X - tác dụng với AgNO 3 (nhận biết X - )

NaF + AgNO 3 → Không phản ứng

NaCl + AgNO 3 → NaNO 3 + AgCl↓ trắng

NaBr + AgNO 3 → NaNO 3 + AgBr↓ vàng nhạt

NaI + AgNO 3 → NaNO 3 + AgI↓ vàng

b) Tính khử của ion X -

2NaBr + 3H 2 SO 4 → 2NaHSO 4 + Br 2 + SO 2 + 2H 2 O

8NaI + 9H 2 SO 4 → 8NaHSO 4 + 4I 2 + H 2 S + 4H 2 O

- NaCl chỉ xảy ra phản ứng trao đổi thành HCl

- Tính khử của các ion halide tăng dần theo thứ tự: Cl - < Br - < I -

3. Muối ăn

a) Vai trò của muối ăn

- Cân bằng điện giải, truyền dẫn xung điện thần kinh, trao đổi chất,…

- Bảo quản thực phẩm (ướp, muối),…

- Nước muối sinh lí, nước nhỏ mắt, dịch tiêm truyền tĩnh mạch,…

- Sản xuất xút, chlorine, nước Javel,…

b) Tinh chế muối ăn

- Kết tinh nhờ quá trình làm bay hơi nước biển dưới sức nóng của Mặt Trời

- Để thu được muối tinh khiết, cần phải kết tinh lại

Sơ đồ tư duy


Cùng chủ đề:

Lý thuyết bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals
Lý thuyết bài 15: Phản ứng oxi hóa - Khử
Lý thuyết bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học
Lý thuyết bài 19: Tốc độ phản ứng
Lý thuyết bài 21: Nhóm halogen
Lý thuyết bài 22: Hydrogen halide - Muối halide
Tên gọi các nguyên tố hóa học, danh pháp hóa học