Lý thuyết cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại - Lịch sử 10 cánh diều
Lý thuyết cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại
BÀI 9. CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP THỜI KÌ HIỆN ĐẠI
1. Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ ba
1.1. Bối cảnh lịch sử
Thời gian: Nửa sau của thế kỉ XX
Bối cảnh:
- Thành tựu của cuộc cách mạng lần thứ nhất và lần thứ hai
- Nhu cầu đời sống vật chất, tinh thần
- Bùng nổ dân số, ô nhiễm môi trường, dịch bệnh
- Nhu cầu phát minh các loại vũ khí mới.
- Khủng hoảng năng lượng, tài nguyên thiên nhiên.
- Kinh tế các nước tư bản chủ nghĩa phát triển mạnh.
Cuộc cách mạng công ghiệp lần thứ ba còn gọi là cuộc cách mạng khoa học-công nghệ.
1.2. Những thành tựu cơ bản
Thành tựu cơ bản là tự động hóa dựa vào máy tính, internet, công nghệ thông tin, thiết bị điện tử, chế tạo vật liệu mới, chinh phục cũ trụ, giao thông vận tải, thông tin liên lạc,…
Thành tựu |
Thời gian |
Quốc gia |
Vai trò |
Ứng dụng |
Máy tính |
Năm 1946 |
Mỹ |
- Tự động hóa trong quá trình sản xuất. - “làm việc’, “nghĩ” thay con người. |
Nhiều lĩnh vực, ngành nghề được điều khiển bằng máy tính |
Internet |
Năm 1957 |
Mỹ |
- Năm 1969 được khai thác sử dụng. - Năm 1991, giao thức www đi vào hoạt động, web và internet phát triển |
Sự ra đời cuộc cách mạng số hóa |
Công nghệ thông tin |
Toàn cầu |
- Lưu giữ, bảo vệ, xử lí, truyền tải và thu thập thông tin. - Liên kết với nhau bởi các mạng truyền dữ liệu. |
Hình thành mạng thông tin máy tính toàn cầu |
|
Thiết bị điện tử |
- Chứa linh kiện bán dẫn và các mạch điện tử cho phép tự động hóa trong các quá trình công nghệ, kiểm tra sản phẩm. - năng suất lao động, chất lượng sản phẩm, cải thiện điều kiện làm việc. |
Nhiều thiết bị được chế tạo: điện thoại, tivi, ra-đa, kính thiên văn, vệ tinh nhân tạo, tia X-quang…. |
2. Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư
2.1. Bối cảnh lịch sử
Thời gian: Thế kỉ XXI
Bối cảnh:
- Thành tựu từ ba cuộc cách mạng công nghiệp trước đó
- Nhu cầu đời sống vật chất, tinh thần ngày càng cao.
- Toàn cầu hóa đem lại cơ hội và thách thức với các nước.
- Khủng hoảng tài chính, nợ công, suy thoái kinh tế toàn cầu,…
=> Cách mạng công nghiệp lần thứ tư
2.2. Những thành tựu cơ bản
Thành tựu |
Vai trò |
Ứng dụng |
Trí tuệ nhân tạo |
- Giúp con người tiết kiệm sức lao động - Đẩy nhanh quá trình tự động hóa và số hóa nền kinh tế. |
- Nhà máy thông minh, rô-bốt thông minh, giao thông vận tải, y tế, giáo dục, xây dựng,… |
Internet kết nối vạn vật |
Kết nối nhiều công nghệ và nhiều nền khác nhau. |
- Điều hành sản xuất, xe thông minh, nhà máy thông minh, giao thông vận tải, quản lí môi trường, mua sắm trực tuyến… |
Dữ liệu lớn |
- Phân tích, thu thập, giám sát dữ liệu, tìm kiếm, chia sẻ. lưu trữ, truyền nhận, truy vấn và tính riêng tư… |
Sản xuất, xây dựng, giao thông vận tải, quản lí nhà nước, giáo dục đào tạo. |
Công nghệ sinh học |
- Chọn tạo giống cây trồng mang đặc tính mới - Chế biến, bảo quản thực phẩm Sản xuất chế phẩm sinh học |
- Y học và dược phẩm, chẩn đoán bệnh. - Xử lí ô nhiễm môi trường, rác thải,.. - Công nghệ gen, nuôi cấy mô và nhân bản |
Cách mạng công nghiệp lần thứ tư diễn ra trên nhiều lĩnh vực khác: rô-bốt thế hệ mới, máy in 3D, xe tự lái, công nghệ na-nô, vật liệu mới, điện toán đám mây…
3. Ý nghĩa, tác động của các cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba và lần thứ tư
3.1. Ý nghĩa
- Tăng trưởng nền kinh tế
- Tạo ra ngành sản xuất tự động, năng suất lao động tăng cao mà không có sự tham gia của con người.
- Giải quyết một tổ hợp lớn các bài toán sản xuất của công nghiệp hiện đại và đem lại hiệu quả kinh tế to lớn.
- Đã đưa nhân loại sang nền văn minh thông minh.
- Thúc đẩy quá trình toàn cầu hóa và khu vực nền kinh tế thế giới.
3.2. Tác động
Nội dung |
Tích cực |
Tiêu cực |
Xã hội |
- Xuất hiện giai cấp công nhân hiện đại - Công nhân giữ vai trò là lực lượng chính trị-xã hội chủ yếu trong các cuộc đấu tranh chính trị. |
Khoảng cách giàu nghèo giữa các nước - Xói mòn bản sắc văn hóa , giá trị truyền thống các cộng đồng |
Văn hóa |
- Mở rộng mối giao lưu - Đưa tri thức thâm nhập vào nền sản xuất vật chất. - Tác động đến xu hướng tiêu dùng |
- Cọn người lệ thuộc vào công nghệ, máy tính, điện thoại thông minh, internet. - Văn hóa "lai căng" |