Lý thuyết dấu hiệu chia hết cho 2 — Không quảng cáo

Giải toán 4, giải bài tập toán 4, để học tốt Toán 4 đầy đủ số học và hình học


Lý thuyết dấu hiệu chia hết cho 2

Ví dụ : 10 : 2 = 5 ; 11 : 2 = 5 (dư 1)

1. Ví dụ

2. Dấu hiệu chia hết cho 2

Các số có chữ số tận cùng là \(0\,;\,\,2\,;\,\,4\,;\,\,6\,;\,\,8\) thì chia hết cho \(2\).

Chú ý: Các số có chữ số tận cùng là \(1\,\,;\,\,3\,\,;\,\,5\,\,;\,\,7\,\,;\,\,9\)  thì không chia hết cho \(2\).

3. Số chẵn, số lẻ

- Số chia hết cho \(2\) là số chẵn.

Chẳng hạn: \(0\,\,;\,\,2\,\,;\,\,4\,\,;\,\,6\,\,;\,\,8\,\,;\,\,...\,\,;\,\,156\,\,;\,\,158\,\,;\,\,160\,\,;\,\,...\) là các số chẵn.

- Số không chia hết cho \(2\) là số lẻ.

Chẳng hạn: \(1\,\,;\,\,3\,\,;\,\,5\,\,;\,\,7\,\,;\,\,...\,\,;\,\,567\,\,;\,\,569\,\,;\,\,571\,\,;\,\,...\) là các số lẻ.


Cùng chủ đề:

Lý thuyết chia cho số có hai chữ số (tiếp theo) - Trang 83
Lý thuyết chia hai số có tận cùng là các chữ số 0
Lý thuyết chia một số cho một tích
Lý thuyết chia một tích cho một số - Toán 4
Lý thuyết chia một tổng cho một số
Lý thuyết dấu hiệu chia hết cho 2
Lý thuyết dấu hiệu chia hết cho 3
Lý thuyết dấu hiệu chia hết cho 5
Lý thuyết dấu hiệu chia hết cho 9
Lý thuyết dãy số tự nhiên
Lý thuyết diện tích hình bình hành