Lý thuyết hỗn số (tiếp theo) — Không quảng cáo

Toán lớp 5, giải toán lớp 5, giải bài tập sgk toán 5 (sách mới)


Lý thuyết hỗn số (tiếp theo)

Tử số bằng phần nguyên nhân với mẫu số rồi cộng với tử số ở phần phân số.

1. Cách chuyển hỗn số thành phân số

Phương pháp giải :

- Tử số bằng phần nguyên nhân với mẫu số rồi cộng với tử số ở phần phân số.

- Mẫu số bằng mẫu số ở phần phân số

Ví dụ: Chuyển các hỗn số thành phân số :  \(3\dfrac{1}{4};\,\,5\dfrac{2}{3};\,\,7\dfrac{3}{7}\)

Cách giải:

\(3\dfrac{1}{4} = \dfrac{{3 \times 4 + 1}}{4} = \dfrac{{13}}{4};\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,5\dfrac{2}{3} = \dfrac{{5 \times 3 + 2}}{3} = \dfrac{{17}}{3};\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,7\dfrac{3}{7} = \dfrac{{7 \times 7 + 3}}{7} = \dfrac{{52}}{3}\)

2. Cách chuyển phân số thành hỗn số

Phương pháp giải:

- Tính phép chia tử số cho mẫu số

- Giữ nguyên mẫu số của phần phân số

- Tử số bằng số dư của phép chia tử số cho mẫu số

- Phần nguyên bằng thương của phép chia tử số cho mẫu số

Ví dụ: Chuyển các phân số thành hỗn số :  \(\dfrac{{15}}{2};\,\,\dfrac{{23}}{3};\,\,\dfrac{{49}}{5}\)

Cách giải:

Ta có : \(15:\,2 = 7\,\) dư \(1\) ;  \(23:\,3 = 7\) dư \(2\) ;  \(49:\,5 = 9\,\) dư \(4\)

Vậy các phân số đã cho được viết dưới dạng hỗn số là:

\(\dfrac{{15}}{2} = 7\dfrac{1}{2};\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{{23}}{3} = 7\dfrac{2}{3};\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{{49}}{5} = 9\dfrac{4}{5}\)


Cùng chủ đề:

Lý thuyết giới thiệu hình trụ. Giới thiệu hình cầu
Lý thuyết hàng của số thập phân, đọc, viết số thập phân
Lý thuyết hình hộp chữ nhật, hình lập phương
Lý thuyết hình tam giác - Toán 5
Lý thuyết hỗn số
Lý thuyết hỗn số (tiếp theo)
Lý thuyết khái niệm số thập phân
Lý thuyết khái niệm số thập phân (tiếp theo)
Lý thuyết luyện tập về tính diện tích
Lý thuyết một số dạng bài toán đã học
Lý thuyết nhân một số thập phân với 10,100,1000,