Lý thuyết số thập phân bằng nhau — Không quảng cáo

Toán lớp 5, giải toán lớp 5, giải bài tập sgk toán 5 (sách mới)


Lý thuyết số thập phân bằng nhau

a) Ví dụ: 9dm = 90cm

a) Ví dụ: 9dm = 90cm

Mà:    9dm = 0,9m ;          90cm = 0,90m

nên:   0,9m = 0,90m

Vậy:   0,9 = 0,90 hoặc 0,90 = 0,9

b) Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của một số thập phân thì được một số thập phân bằng nó.

Ví dụ:  0,9 = 0,90 = 0,900 = 0,9000

8,75 = 8,750 = 8,7500 = 8,75000.

Nếu một số thập phân có chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân thì khi bỏ chữ số 0 đó đi, ta được một số thập phân bằng nó.

Ví dụ:  0,9000 = 0,900 = 0,90 = 0,9

8,750000 = 8,75000 = 8,7500 = 8,750 = 8,75.


Cùng chủ đề:

Lý thuyết phép cộng
Lý thuyết phép nhân
Lý thuyết phép trừ - Toán 5
Lý thuyết quãng đường
Lý thuyết so sánh hai số thập phân
Lý thuyết số thập phân bằng nhau
Lý thuyết tiết 47 giải toán về tỉ số phần trăm (tiếp theo)
Lý thuyết tỉ số phần trăm
Lý thuyết tổng nhiều số thập phân
Lý thuyết trừ hai số thập phân
Lý thuyết về Héc - Ta