Lý thuyết tỉ số phần trăm — Không quảng cáo

Toán lớp 5, giải toán lớp 5, giải bài tập sgk toán 5 (sách mới)


Lý thuyết tỉ số phần trăm

a) Ví dụ 1: Diện tích một vườn hoa là

Tỉ số phần trăm

\(\dfrac{1}{{100}}\) có thể viết dưới dạng là \(1\% \) , hay \(\dfrac{1}{{100}} = 1\% \) ;

\(\dfrac{{15}}{{100}}\) có thể viết dưới dạng là \(15\% \) , hay \(\dfrac{{15}}{{100}} = 15\% \) ;….

Tổng quát lại \(\dfrac{a}{{100}}\) có thể viết dưới dạng là \(a\% \) , hay \(\dfrac{a}{{100}} = a\% \) ;

\(\% \): Kí hiệu phần trăm.

a) Ví dụ 1: Diện tích một vườn hoa là \(100m^2\), trong đó có \(25m^2\) trồng hoa hồng. Tìm tỉ số của diện tích trồng hoa hồng và diện tích vườn hoa.

Tỉ số của diện tích trồng hoa hồng và diện tích vườn hoa là \(25 : 100\) hay \(\dfrac{25}{100}\).

Ta viết:  \(\dfrac{25}{100}= 25\%\)

Đọc là: hai mươi lăm phần trăm .

Ta nói: Tỉ số phần trăm của diện tích trồng hoa hồng và diện tích vườn hoa hồng là \(25\%\) ; hoặc : Diện tích trồng hoa hồng chiếm \(25\%\) diện tích vườn hoa.

b) Ví dụ 2: Một trường có \(400\) học sinh, trong đó có \(80\) học sinh giỏi. Tìm tỉ số của số học sinh giỏi và số học sinh toàn trường.

Tỉ số của số học sinh giỏi và số học sinh toàn trường là:

\(80 : 400\) hay \(\dfrac{80}{400}\)

Ta có:  \(80 : 400 =\dfrac{80}{400}=\dfrac{20}{100}=  20\%\).

Ta cũng nói rằng: Tỉ số phần trăm của số học sinh giỏi và số học sinh toàn trường là \(20\%\) ; hoặc: Số học sinh giỏi chiếm \(20\%\) số học sinh toàn trường.

Tỉ số này cho biết cứ \(100\) học sinh của toàn trường thì có \(20\) học sinh giỏi.


Cùng chủ đề:

Lý thuyết phép trừ - Toán 5
Lý thuyết quãng đường
Lý thuyết so sánh hai số thập phân
Lý thuyết số thập phân bằng nhau
Lý thuyết tiết 47 giải toán về tỉ số phần trăm (tiếp theo)
Lý thuyết tỉ số phần trăm
Lý thuyết tổng nhiều số thập phân
Lý thuyết trừ hai số thập phân
Lý thuyết về Héc - Ta
Lý thuyết về cộng số đo thời gian
Lý thuyết về diện tích hình thang